Lược Sử Đại Việt Quốc D�n Đảng
Lịch sử d�n tộc Việt Nam với bốn
ng�n năm văn hiến cũng l� bốn
ng�n năm chiến đấu để sinh tồn.
V�o tiền b�n thế kỷ 20, x� hội
Việt Nam bị tr�n ngập bởi c�c tư
tưởng Đ�ng T�y kim cổ v� d�n tộc
đang chịu sự tủi nhục dưới �ch
thống trị của thực d�n Ph�p
trong khung cảnh của to�n thế
giới đang s�i sục v� c�c m�u
thuẫn về quyền lợi v� � thức h�..
C�c d�n tộc đều t�m mọi c�ch nắm
lấy cơ hội vươn l�n d�nh sự sống.
Trước t�nh h�nh đ�, một tập thể
thanh ni�n, kế thừa truyền thống
ki�n cường bất khuất của tổ ti�n,
noi theo tiếng gọi thi�ng li�ng
của c�c đấng anh h�ng, liệt sĩ
trong những thập ni�n trước, đ�
c�ng nhau thề nguyền, kết hợp,
quyết t�m đưa d�n tộc ra khỏi
cảnh suy vong.
Một thanh ni�n t�i tr� lỗi lạc,
phẩm hạnh cao q�i được bạn hữu
t�n nhiệm, mến phục, đứng ra
nhận l�nh tr�ch nhiệm viết v�
c�ng bố Chủ Nghĩa D�n Tộc Sinh
Tồn đồng thời th�nh lập Đại Việt
Quốc D�n Đảng.
- Người đ� l� Đảng
Trưởng Trương Tử Anh.
- Ng�y đ� l� ng�y 10 th�ng 12
năm 1939.
I. TỔ CHỨC ĐẢNG:
Cơ cấu Trung Ương đầu ti�n của
Đại Việt Quốc D�n Đảng gồm c�c
Đồng ch� :
Nguyễn Tiến Hỷ, Nguyễn Sĩ Dinh,
Phan Cảnh Ho�ng, Trương B� Ho�nh,
Đặng Vũ Trứ, Nguyễn Sơn Hải, Tạ
Th�nh Ch�m, Phan B� Trọng,
Nguyễn T�n Ho�n, Nguyễn Định
Quốc, V� Văn Hải, Nguyễn Văn
Viễn, Đặng Xu�n Tiếp, Gi�o Lai,
BS San.
R�t kinh nghiệm từ c�c tổ chức
c�ch mạng c� trước, cơ cấu tổ
chức v� phương thức hoạt động
của Đại Việt Quốc D�n Đảng rất
chặt chẽ v� bảo mật. B� mật l�
một nguy�n tắc căn bản của Đảng.
Thời b�y giờ, Viện Đại Học H�
Nội l� nơi quy tụ tất cả sinh
vi�n trong to�n c�i Đ�ng Dương,
v� vậy tổ chức Đại Việt Quốc D�n
Đảng nhanh ch�ng lan rộng khắp
c�c miền Bắc, Trung, Nam, Cam
Bốt v� Ai Laọ
1. Xứ Bộ Bắc Việt:
Xứ Bộ Bắc Việt đặt trực thuộc Trung Ương Đảng do ch�nh Đảng Trưởng trực tiếp điều khiển với sự phụ t� của Đồngh ch� Đặng Vũ Lạc. Xứ bộ Bắc Việt được xem như l� nơi tập trung nhiều c�n bộ n�ng cốt: Ng� Gia Hy, Đặng Văn Sung, B�i Diễm, Trần Trung Dung, Nguyễn Đ�nh Luyện, Phan Huy Qu�t, Đặng Trinh Kỳ, Vũ Q�i M�o, Cung Đ�nh Q�y, Trần Như Thuần, Đ�o Nhật Tiến, Nguyễn Tất Ứng, Nguyễn Hữu Tr�, Nguyễn Đ�nh Tại, L� Thăng, Nguyễn Dương C�n, Phan Trọng Nh�n, Trần Đỗ Cung, Nguyễn Đ�nh T�, Nguyễn Quốc Xủng v� 2 nữ Đồng ch� l� Đặng Thị Khi�m, tức B� Cả Tề v� B� U (kế mẫu của Đồng ch� Ng� Gia Hy).
2. Xứ Bộ Trung Việt:
Xứ Bộ Trung Việt do Đồng ch� Bửu
Hiệp l� Xứ Trưởng v`a Đ/C H�
Th�c K� l�m phụ t�. Ban Chấp
H�nh Xứ Bộ Trung Việt gồm c� Đ/C
Bửu Vi�m, Nguyễn Văn M�n, Ho�ng
Xu�n Tửu, V� Lương, Bảo Trọng,
Dương Thiệu Di, V� Lăng, Đo�n
Th�i, Nguyễn Văn L�.
3. Xứ Bộ Nam Việt:
Xứ Bộ Nam Việt trước ti�n do Đ/C
Nguyễn Văn Hướng phụ tr�ch. Sau
đ�, Đ/C Phan Th�ng Thảo tức L�
Quốc Hưng thay thế.
Ban Chấp H�nh đầu ti�n của Xứ Bộ
gồm c� c�c Đ/C L� Văn Hiệp, Phạm
Đăng Cảnh, Trần Văn Xu�n, Nguyễn
Văn Kiểụ
Ri�ng Đ/C Nguyễn T�n Ho�n được
Trung Ương giao tr�ch nhiệm phối
hợp vi�n giữa c�c Xứ Bộ v� cũng
l� ph�t ng�n vi�n của Đảng.
4. Chi Bộ Đảng Trưởng:
Đồng thời với sự h�nh th�nh c�c
Xứ Bộ Bắc, Trung, Nam, một tập
thể nam nữ thanh ni�n tại tỉnh
Ph� Y�n với nhiệt t�nh y�u nước,
được hun đ�c trong kh� thế c�ch
mạng đ� tụ họp nhau th�nh lập
chi bộ Đảng Trưởng. Th�nh phần
l�nh đạo gồm c� c�c Đ/C Huỳnh
Kim Giai, Đỗ Khu�, Nguyễn Kiến
Si�u, Trương soạn, Huỳnh Anh, V�
Thị Trang, Trương Thị Thỉnh v.v�
5. Tại Cam B�t v� L�o:
Đảng Trưởng cũng điều động một
số Đảng vi�n qu� hương Ph� Y�n
đến l�m ăn sinh sống v� b� mật
x�y dựng cơ sở.
Tr�n đ�y ch�ng ta vừa ghi lại
danh t�nh của c�c Đ/C đ� giữ
những vai tr� ti�n phong của
Đảng, dễ d�ng t�m thấy qua c�c
t�i liệu, b�o ch�. Trong suốt
q�a tr�nh ho�.t động v� ph�t
triển, ĐVQĐD đ� kết nạp h�ng
trăm ngh�n Đảng vi�n thuộc mọi
ngh�nh, mọi giới:
* Từ n�ng d�n, vi�n chức x� ấp
đến gi�o sư đại học.
*Từ người thợ, tiểu thương, nh�n
vi�n văn ph�ng đến gi�m đốc,
tổng bộ trưởng.
*Từ nghĩa qu�n, binh sĩ nơi tiền
đồn hẻo l�nh đến c�c sĩ quan,
tướng l�nh của Qu�n Lực Việt Nam
Cộng H�ạ
Đảng vi�n ĐVQĐD cũng l� những
t�n đồ ngoan đạo của c�c t�n
gi�o lớn tại Việt Nam như Phật
gi�o, Thi�n Ch�a gi�o, Cao �i,
H�a Hảo, Tin L�nh�v� họ tin
tưởng v�o sự mầu nhiệm của sự
sinh tồn của mu�n lo�i mu�n vật,
trong đ� c� sự sống c�n của d�n
tộc Việt Nam th�n y�u.
II. HOẠT ĐỘNG:
N�i theo truyền thống tự lập, tự
cường của tổ ti�n trong c�ng
cuộc giữ nước v� dựng nước,
Tuy�n Ng�n 1939 của Đại Việt
Quốc D�n Đảng n�u r�: � Ch�ng ta
phải nhận thức rằng tr�n lập
trường quốc tế, giữa c�c quốc
gia chỉ c� quyền v� lợi m� th�ị
Mọi h�nh động của nước n�y đối
với nước kh�c kh�ng ngo�i mục
đ�ch ấy�.
Nắm vững tư tưởng chỉ đạo n�y,
Đại Việt Quốc D�n Đảng nhanh
ch�ng x�y dựng c�c căn cứ qu�n
sự từ v�ng Đ�ng Bắc, T�y Bắc
ch�u thổ s�ng Hồng, dọc theo
trường sơn v�o đến miền Đ�ng Nam
Việt v� v�ng s�ng nước Cửu Long.
Trung Ương ĐVQĐD cũng nhạy b�n
đưa ra những ch�nh s�ch, đường
lối nhằm l�m chủ t�nh h�nh ch�nh
trị, đối đầu hữu hiệu với Cộng
Sản v� thực d�n Ph�p.
A. C�c chiến khu v� cơ sở qu�n sự của Đại Việt Quốc D�n Đảng.
Để hổ trợ cho c�c lực lượng hoạt động trong quần ch�ng tại c�c đ� thị c�ng l�m nơi dự trữ lương thực, vũ kh�, huấn luyện c�n bộ, chiến sĩ�Đảng ch� trọng th�nh lập c�c chiến khụ
1. Chiến Khu K�p:
V�ng K�p, thuộc tỉnh Bắc Giang
l� nơi c� địa lợi v� nh�n h�ạ
Tại đ�y c� quốc lộ 1 v� thiết lộ
từ Lạng Sơn về H� Nội v� cũng l�
nơi c� số Đảng vi�n ĐVQĐD phong
ph� về phẩm v� lượng của li�n
tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng
Sơn. Lực lượng vũ trang của
Chiến Khu K�p dưới sự chỉ huy
của Đ/C Vũ Đ�nh Huy�n l� một �p
lực mạnh mẽ đối với Cộng qu�n,
vừa c� khả năng kh�a chặc đường
vận chuyển của địch vừa sẳn s�ng
chuyển qu�n nhanh ch�ng về H�
Nội, dọn dẹp sạch sẻ Bắc Bộ Phủ.
2. Chiến Khu Lạc Triệu:
L�ng Lạc Triệu l� một l�ng đất
nổi cao l�n giữa khu Lục Đầu
Giang rộng lớn. Khi thủy triều
l�n, l�ng Lạc Triệu trở th�nh
một c� lao giữa biển nước m�nh
m�ng s�t tận ch�n trờị L� trưởng
Hội Đồng Kỳ mục v� tất cả nh�n
d�n trong l�ng đều l� Đảng vi�n
ĐVQĐD. L�nh thổ chiến khu Lạc
Triệu gồm c� x� Lạc Triệu v� c�c
x� chung quanh bao bọc theo Lục
Đầu Giang.
3. Trường Sĩ Quan Lạc
Triệu:
Trường Sĩ Quan Lạc Triệu đặt tại
Chiến Khu Lạc Triệụ Đ/C Triệu
Giang tức tướng Phạm Cao H�ng,
một sĩ quan tốt nghiệp trường
H�ng Phố, Phục vụ trong qu�n đội
Trung Hoa D�n Quốc chống Nhật
qu�n h�m cấp tướng, được Đảng
Trưởng cử giữ chức vụ Tổng Tư
Lệnh chiến khu Lạc Triệu ki�m
chỉ huy trưởng trường V� Bị Lạc
Triệụ Trường c� nhiệm vụ huấn
luyện c�c sinh vi�n, học sinh
của c�c trường tại H� Nội v� c�c
tỉnh l�n cận trở th�nh Sĩ Quan
của ĐVQĐD.
4. Trung t�m huấn luyện
qu�n sự Lạc Triệu:
Tại một x� kh�c, nằm dọc theo
Lục Đầu Giang cũng được chọn l�m
trung t�m huấn luyện Hạ Sĩ quan
v� binh sĩ do Đ/C Đội Vấn v� Đ/C
Trần Đ�nh Huy�n phụ tr�ch.
5. Trường Lục Qu�n Y�n
B�i:
Trường được th�nh lập năm 1945.
Trong tinh thần thống nhất của
Quốc D�n Qu�n, trường Lục Qu�n
Y�n B�i của ĐVQĐD thu nhận tất
cả sinh vi�n sĩ quan của Mặt
Trận Quốc D�n Đảng bao gồm: Việt
Nam Quốc D�n Đảng, Đại Việt D�n
Ch�nh v� cả Việt Minh C�ch Mệnh
Đồng Minh Hộị Tổng số sinh vi�n
sĩ quan Quốc D�n Qu�n l�n đến
khoảng 500 người trong hai năm
1945-1946.
6. Chiến Khu Di Linh:
Được th�nh lập tại đồn điền Di
Linh của cụ Trần Văn Do�n, huyện
N�ng Cống, tỉnh Thanh H�ạ Chiến
Khu Di Linh được vũ trang h�ng
hậu bằng số vũ kh� mua lại của
qu�n đội Trung Hoa D�n Quốc. Từ
CKDL. Đ/C Trần Hồ, Chủ Tịch Mặt
Trận Quốc D�n Đảng tỉnh Thanh
H�a tiến qu�n chiếm một phần
tỉnh lỵ Thanh H�a đối đầu với
Cộng qu�n.
7. Chiến Khu An Điền v� Trung Đo�n 25AB:
An Điền l� t�n một tổng thuộc
huyện Thủ Đức, tỉnh Gia Định,
qu� hương của Đ/C Trần Văn Qưới,
một sinh vi�n trường luật H�
Nội, mang lệnh của Đảng Trưởng
cho Xứ Bộ miền Nam th�nh lập
chiến khu nầỵ
Trong đo�n 25 AB với những chiến
sĩ gan dạ, được huấn luyện tinh
nhuệ, trang bị vũ kh� đầy đủ đ�
linh động bố tr� lực lượng h�nh
qu�n khắp c�c miền l�nh thổ của
khu chiến từ Bi�n H�a, B� Rịa đổ
qua G� C�ng, vượt Long an l�n
tận Đồng Th�p. Chiến sĩ An Điền
nổi danh với những chiến c�ng
đ�nh Ph�p, ti�u diệt Cộng Sản.
Những tiểu khu c� cơ sở Đảng
vững chắc nhất, phải n�i đến địa
danh: B�nh Thung, Ch�i M�i, Rạch
M�t, Bời Lời, Qu�o Bạ
Chỉ huy trưởng Trung Đo�n 25 AB
l� Đ/C B�i Hữu Phiệt với bộ tham
mưu gồm c�c Đ/C Nguyễn Văn Tại,
Huỳnh Văn Thảo, Từ Tỵ, Trần Quốc
Bửu, Đặng Đ�nh Nh� v� c�c t�n
đồng ch� thuộc lực lượng B�nh
Xuy�n: Tư Thi�n, Ba Dương, Mười
Tr�, Năm H�.
Chiến Khu An Điền cũng l� nơi
lui tới thảo luận t�nh h�nh
ch�nh trị, trao đổi kinh nghiệm
của c�c l�nh tụ c�c đo�n thể
chống Cộng kh�c như Gi�o Chủ
Phạm C�ng Tắc, Gi�o Chủ Huỳnh
Ph� Sổ, cụ Hồ Nhựt T�n, tướng
Tr�nh Minh Thế�
8. C�c Chiến Khu An
Th�nh v� Ba R�i:
Hai chiến khu nầy được th�nh lập
tại c�c tỉnh Vĩnh Long (Long Hồ)
v� Mỹ Tho (Cai Lậy) nhăm mục
đ�ch:
* Ph�t triển cơ sở Đảng trong
quần ch�ng tại v�ng ch�u thổ
s�ng Cửu Long.
* Ngăn chặn c�c giao điểm trọng
yếu của Cộng Sản.
*Huấn luyện c�n bộ qu�n sự của
Đảng quen thuộc với chiến trường
v� địa h�nh v�ng s�ng nước.
9. C�c chiến khu của Đại
Việt Quốc D�n Đảng trong thời kỳ
chống chế độ độc t�i Ng� Đ�nh
Diệm:
* Chiến Khu Ba L�ng:
Được th�nh lập tại v�ng rừng n�i
ph�a T�y tỉnh Quảng Trị nhằm mục
đ�ch chống lại chế độ gia đ�nh
trị của NhuĐiệm, đồng thời cũng
l� cơ hội dẹp tan c�c �m mưu cố
thủ của Cộng Sản tại nam vĩ
tuyến 17. Từ Ba L�ng c�c chiến
sĩ Đại Việt ph�t triển c�c tiền
đồn tại Thừa Thi�n: Khe Mương,
Dương H�a, Nam Đ�ng v� tại Quảng
Nam: Bến Hi�n, Đại Mỹ.
Bộ tư lệnh chiến khu gồm c� Đ/C
H� Th�c K�, Trần B�nh, Phạm Văn
B�n, Phạm Văn Đồng, Nguyễn Văn
L�, Ho�ng Văn Hiền, Nguyễn Ngọc
Cứ, Nguyễn Văn M�n, Ho�ng Xu�n
Tửu�
* Chiến Khu Nguyễn Huệ:
Được th�nh lập tại v�ng n�i ph�a
T�y quận Tuy H�a do chủ trương
của c�c Đ/C Trương Tử An, Trương
Thị Thỉnh.
*Chiến Khu Ch�u Đốc:
Được th�nh lập tại v�ng bi�n
giới tỉnh Ch�u Đốc v� Cam Bốt
dưới sự chỉ huy của Đ/C Nguyễn
Văn Xinh.
B. X�y dựng th�nh tr�
quốc gia chống Cộng:
1. Mặt Trận Ch�nh Trị:
Song song với việc th�nh lập lực
lượng v� c�c căn cứ qu�n sự,
Trung Ương ĐVQĐD lu�n lu�n ch�
trọng đến những giải ph�p ch�nh
trị để đối đầu với c�c �m mưu
th�m độc của Cộng Sản v� thực
d�n.
a- Mặt Trận Quốc D�n
Đảng:
Trong những năm 1945 � 1946
trong t�nh thế v� c�ng phức tạp,
ĐVQĐD chủ động c�ng cuộc kết hợp
c�c đảng ph�i quốc gia th�nh một
lực lượng thống nhất.
Th�ng 5 � 1945, tại Tr�ng Kh�nh,
Đại Việt Quốc D�n Đảng đ� mời
c�c đại diện của VNQĐ, ĐV D�n
Ch�nh Đảng tham dự hội nghị gồm
c� c�c nh�n vật:
* Đại diện ĐVQĐD: Nguyễn Tiến
Hỷ, Đặng Vũ Trứ, Phan Cảnh Ho�n,
Nguyễn Đ�nh Quốc, Nguyễn Sĩ
Định, V� Văn Hải, Phan B�
Tro.ng.
* Đại diện VNQĐD: Vũ Hồng Khanh,
Nghi�m Kế Tổ, Vũ Quang Phẩm.
* Đại Diện Đại Việt D�n Ch�nh:
Nguyễn Tường Tam.
Hội nghị Tr`ung Kh�nh 1945 đ�
đạt được kết qủa:
ĐVQĐD, VNQĐD, ĐV D�n Ch�nh kết
hợp th�nh một tổ chức c�ch mạng
thuần nhất với danh xưng:
ĐDại Việt Quốc D�n Đảng trong
quốc nộị
-Việt Nam Quốc D�n Đảng d�ng ở
hải ngoại, nhất l� tại Trung
Quốc để thuận tiện trong ng�n
ngữ ngoại giaọ
- Đảng Kỳ: Nền đỏ, v�ng tr�n
xanh, sao trắng.
Cuối năm 1945, do nhu cầu t�nh
thế phải đối đầu c�ng khai với
Mặt Trận Việt Minh, c�c đảng kể
tr�n kết hợp th�nh một khối với
danh xưng MẶT TRẬN QUỐC D�N
ĐẢNG.
- Cơ cấu v� th�nh phần l�nh đạo
được sắp xếp như sau:
* Chủ Tịch Mặt Trận Quốc D�n
Đảng: Trương Tử Anh (ĐVQĐD).
*Tổng Thư K�: Vũ Hồng Khanh
(VNQĐD).
C�c Ủy Vi�n: Xu�n T�ng (VNQĐD),
Nguyễn Tường Long (ĐVDC), Phạm
Khải Ho�n (ĐVQĐD), Nguyễn Tường
B�ch (ĐVDC), Chu B� Phượng,
Nguyễn Văn Chấn, Nguyễn Đ�nh
Tr�, Phạm Văn Hễ, Nghi�m Kế Tổ
(VNQĐD), Phạm Ngọc Chi, Nguyễn
Tiến Hỷ (ĐVQĐD).
Ban B� Thư Trung Ương:
- B� Thư Trưởng: Nguyễn
Tường Tam (ĐVDC)
Trụ sở c�ng khai của MTQĐD đặt
tại trường Đỗ Hữu Vị, ng�y
15-12-1945. Cờ của MTQĐD nền đỏ,
v�ng xanh, sao trắng. Đảng ca l�
b�i Việt Nam Minh Ch�u Trời Đ�ng
của nhạc sĩ H�ng L�n. Cơ quan
ng�n luận gồm nhiều tờ b�o: Việt
Nam, Đồng Minh, Ch�nh Nghĩa,
Đuốc Việt, Thanh Ni�n, sao
Trắng.
MTQĐD chấp nhận Chủ Nghĩa D�n
Tộc Sinh Tồn l�m kim chỉ nam
chống lại Chủ Nghĩa M�c X�t �
Leninit của Cộng Sản.
MTQĐD hoạt động mạnh mẽ v� c�
hiệu qủa khắp c�c tỉnh Bắc Việt
v�o đến Thừa Thi�n v� Quảng Nam.
- Bộ phận b� mật (c�n được gọi
l� tối cao b� mật) gồm c�:
Trương Tử Anh, Nguyễn Tiến Hỷ,
Vũ Hồng Khanh, Nghi�m Kế Tổ,
Nguyễn Tường Tam.
b- Mặt Trận Quốc Gia
Li�n Hiệp:
Trong khi đ� tại c�c tỉnh ở Nam
Việt Xứ Bộ Miền Nam ĐVQĐD cũng
dồn nổ lực kết hợp c�c lực lượng
quốc giạ C�c Đ/C Nguyễn Văn
Hướng, Phạm Cao H�ng, Vũ Tam Anh
đ� triệu tập một hội nghị tại
đường Phan Đ�nh Ph�ng, S�i G�n,
gồm c�c nh�n vật:
-Huỳnh Ph� Sổ, Gi�o Chủ Phật
Gi�o H�a Hảọ
-Phạm Hữu Đốc, đại diện VNQĐD.
-L� Kim Ty, đại diện Cao Đ�i Bến
Trẹ
-C�c nh�n vật Hồ Văn Ng�, Dương
Văm Gi�o, Hồ Vĩnh K�, L�m Ngọc
Đường�
Do hội nghị n�y v� c�c cuộc tiếp
x�c kh�c đ� th�nh lập n�n Mặt
Trận Quốc Gia Li�n Hiệp.
c- Quốc Gia Việt Nam:
Trong năm 1947, c�c Đ/C
Đặng Văn Sung, Nguyễn T�n Ho�n,
th�nh vi�n của Trung T�m Ch�nh
Trị Hải Ngoại đ� tiếp x�c với
Cựu Ho�ng Bảo Đại tiến h�nh một
giải ph�p mới: QUỐC GIA VIỆT
NAM.
Đầu năm 1949, Đ/C L� Thăng đại
diện Trung Ương ĐVQĐD th�n h�nh
sang Ph�p trao tận tay Cựu Ho�ng
một bạch thư với những điều kiện
rỏ r�ng, đ�i hỏi người Ph�p c�ng
nhận một nước Việt Nam độc lập,
thống nhất l�nh thổ, c� đầy đủ
chủ quyền về qu�n tự, ngoại
giao, tư ph�p, kinh tế, t�i
ch�nh, văn h�a�
Kết qủa, hiệp định Elysee được
k� giữa Cựu Ho�ng Bảo Đại v�
Tổng Thống Ph�p Vincent Auriol.
Ng�y 1-7-1948, Cựu Ho�ng Bảo Đại
th�nh lập ch�nh phủ đầu ti�n của
Quốc Gia Việt Nam, ĐVQĐD đ� được
mời tham ch�nh với 5 chức vụ
trong tổng số 19 ghế Tổng Bộ
Trưởng:
ĐD/C L� Thăng, Bộ Trưởng Ngoại
Giao
ĐD/C Phan Huy Qu�t, Bộ Trưởng
Gi�o Dục
ĐD/C Nguyễn T�n Ho�n, Bộ Trưởng
Thanh Ni�n
ĐD/C Đặng Trinh Kỳ, TTK Ch�nh
Phủ
ĐD/C Nguyễn Hữu Tr�, Thủ Hiến
Bắc Việt.
Việc tham gia Ch�nh Phủ Quốc Gia
Việt Nam l� cơ hội để Đảng tiếp
tục đẩy mạnh c�ng cuộc cứu nước
tr�n c�c mặt trận tổ chức quần
ch�ng v� văn h�a tư tưởng.
2. Mặt Trận Quần Ch�ng:
a- Thanh Ni�n Bảo Quốc:
Ngay từ năm 1947, Xứ Bộ Miền Nam
đ� th�nh lập một đo�n thể ngoại
vi đ� l� Thanh Ni�n Bảo Quốc
Đo�n. Đ/C Đỗ Văn Năng, người
l�nh đạo đo�n Thanh Ni�n Bảo
Quốc l� một thanh ni�n văn v�
song to�n, t�m hồn tao nh�. Đ/C
đ� qui tụ đ�ng đảo thanh ni�n
nhiệt t�nh với đất nước khắp c�c
tỉnh miền Nam. Khi Đ/C Nguyễn
T�n Ho�n tham gia ch�nh phủ
trong chức vụ Bộ Trưởng Thanh
Ni�n v� Thể Thao, đo�n Thanh
Ni�n Bảo Quốc ph�t triển rộng
r�i tr�n to�n quốc.
Trung t�m Huấn Luyện Thanh Ni�n
tại Nha Trang thời bấy giờ ngo�i
việc huấn luyện chuy�n m�n c�n
c� phần huấn luyện ch�nh trị do
c�c Đ/C Ho�i Sơn, H�ng Nguy�n,
Phạm Th�i phụ tr�ch nhằm g�y
dựng h�ng ngũ thanh ni�n c� một
l� tưởng Quốc Dia D�n Tộc vững
chắc.
Tại Bắc Việt Thanh Ni�n Bảo Quốc
lớn mạnh khắp nơi, ph�t triển
đến tận th�n ấp xa x�ị Đ�ng đảo
thanh ni�n hăng h�i t�nh nguyện
gia nhập lực lượng qu�n sự chống
Cộng trong h�ng ngũ Bảo Ch�nh
Đo�n v� lực lượng C�ng An Cảnh
S�t Quốc Gia v� theo học c�c
trường đ�o tạo sĩ quan của Qu�n
Đội Quốc Gia Việt Nam.
b- Phong Tr�o Quốc Gia
B�nh D�n:
Song song với việc ph�t triển
Đo�n Thanh Ni�n Bảo Quốc, Xứ Bộ
Đại Việt Quốc D�n Đảng Miền Bắc
th�nh lập một đo�n thể ngoại vi,
đ� l� Phong Tr�o Quốc Gia B�nh
D�n. Sau buổi ra mắt trọng thể
tại đường Gia Long. H� Nội,
Phong Tr�o Quốc Gia B�nh D�n
hoạt động mạnh mẽ tr�n to�n l�nh
thổ Bắc Việt, thu h�t hầu hết
c�c đo�n thể ch�nh trị v� t�n
gi�ọ Mục đ�ch của Phong Tr�o l�
đo�n kết c�c tầng lớp d�n ch�ng
để x�y dựng một ch�nh quyền Quốc
Gia D�n Tộc vững mạnh v� triệt
để chống Cộng Sản.
3. Mặt Trận Tư Tưởng Văn H�a:
Cuộc chiến đấu chống Cộng Sản v�
thực d�n l� một chặn đường của
một cuộc tranh đấu kh�ng ngưng
nghỉ để d�nh lấy sự tồn tại v�
vươn l�n của D�n Tộc. Đảng vi�n
Đại Việt Quốc D�n Đảng trong mọi
cấp kh�ng l�c n�o l�ng qu�n
nhiệm vụ chiến đấu tr�n mặt trận
tư tưởng để n�ng cao � ch� ki�n
cường v� l�ng y�u nước trong
s�ng.
Trong thời kỳ mới th�nh lập,
Trung Ương Đại Việt Quốc D�n
Đảng b� mật lưu h�nh tập san
Việt Nam để phổ biến tư tưởng
c�ch mạng, Chủ Nghĩa D�n Tộc
Sinh Tồn, ch�nh s�ch v� lập
trường của Đảng. Nhiều đo�n
Hướng Đạo đ� được Đảng vi�n
ĐVQĐD l�nh đạp ph�t huy tinh
thần y�u nước, gi�p đỡ đồng b�o
trong t�nh y�u thương ruột thịt.
Đảng cũng ph�t động phong tr�o
nghi�n cứu lịch sử d�n tộc, từ
đ� c�c đo�n vi�n, thanh ni�n t�m
về c�c di t�ch lịch sử. C�c t�c
phẩm thi, văn, nhạc, kịch,
họa�ca ngợi cảnh đẹp của s�ng
n�i, chiến c�ng oanh liệt của tổ
ti�n ng�y c�ng nở rộ v� khởi
sắc.
Những năm 1944-1946, trong thời
kỳ chiến đấu cam go với Cộng Sản
v� thực d�n, ĐVQĐD trong Mặt
Trận QĐD ch� trọng vạch bột mặt
thật phản d�n hại nước của Chủ
Nghĩa Cộng Sản v� bọn người Cộng
Sản tr�n c�c trang b�o: Việt
Nam, Đồng Minh, Ch�nh Nghĩa,
Đuốc Việt, Thanh Ni�n, sao
Trắng.
Năm 1947, Xứ Bộ Trung Việt dưới
sự l�nh đạo của c�c Đ/C Bửu Hiệp
v� H� Th�c K� ph�t h�nh nguyện
san X� Hội nhằm quảng b� tư
tưởng c�ch mạng d�n tộc của
ĐVQĐD trong quảng đại quần ch�ng
v� nội san Sinh Tồn l� t�i liệu
học tập, huấn luyện Đảng vi�n.
Trong thời kỳ Bộ Gi�o Dục đ� cho
phổ biến bộ s�ch gi�o khoa d�ng
cho bậc tiểu học nhằm x�y dựng
tuổi thơ Việt Nam một nền tảng
đạo đức: cha)m học, luyện tập
th�n thể, y�u mến gia đ�nh, t�n
k�nh anh h�ng liệt sĩ, y�u qu�
hương đất nước�bằng những b�i
văn xu�i, văn vần ngắn gọn, x�c
t�ch, h�nh vẽ mỹ thuật.
Trong những năm 1949-1952, trong
khi c�c tổ chức quần ch�ng của
ĐVQĐD nở rộ, c�c Đ/C Đặng Văn
Sung, Vương Hữu Đức, Trần Việt
Sơn, L� Thăng, Phan Huy Qu�t,
Đặng Trinh Kỳ, Nguyễn Dương Đ�n,
L� Xuy�n L� B�nh Thăng�đ� đ�ng
g�p b�i vở cho tờ Thanh Ni�n, cơ
quan ng�n luận của tổ chức ngoại
vi của Đảng.
Sau những năm 1954, t�nh h�nh Việt Nam v� quốc tế v� c�ng s�i động để tiến đến một sự �p đặt mới cho v�ng Đ�ng Nam �, tập san Đuốc Việt v� b�o Tự Quyết đ� đ�ng một vai tr� xuất sắc; bằng những lời lẽ đanh th�p, thẳng thắn, b�nh dị, c�c Đ/C H�ng Nguy�n, Phạm Th�i v� ban bi�n tập đ� bắn những ph�t đại b�c v�o th�nh lũy Cộng Sản, thực d�n, phong kiến g�y cho độc gỉả sự th�ch th� v� hiểu rỏ ch�n tướng những kẻ th� của d�n tộc.
Nh� xuất bản Tự Quyết của Xứ Bộ
Miền Nam cũng ph�t h�nh c�c t�c
phẩm của Đ/C H�ng Nguy�n v� Phạm
Th�i:
-D�n Tộc Hay Giai Cấp
-Thử Đặt Một Nền Tảng Khoa Học
Cho Chủ Nghĩa Quốc Gia
-Truyện Năm Người Thanh Ni�n
-Tập Thơ Hồn Việt
Những văn phẩm n�y đem lại một ảnh hưởng v� c�ng quan trọng đối với lớp thanh thiếu ni�n mới lớn trong thập ni�n 50-60, giữ g�n họ kh�ng bị c�m dỗ bởi chi�u b�i y�u nước gỉa mạo của Cộng Sản Việt Nam, một thứ t�i tớ của Cộng Sản Nga, T�ụ Sau n�y, khi trưởng th�nh, c�c thanh ni�n trong lớp tuổi n�y, d� kh�ng l� Đảng vi�n ĐVQĐD, nhưng những tư tưởng y�u nước trong s�ng của tuổi thiếu thời đ� l�m họ th�nh những chiến sĩ Quốc Gia chống Cộng Sản trong h�ng ngũ Qu�n, D�n, C�n, Ch�nh của ch�nh thể Việt Nam Cộng H�a.
Hiệp Định Geneve 1954 chia đ�i đất nước Việt Nam do Thực D�n v� Cộng Sản sắp đặt. Miền Bắc dưới sự thống trị của Đảng Cộng Sản H� Nội. Mi�n Nam dưới thể chế Tự Do D�n Chủ. Xứ Bộ Bắc Việt chỉ c� một số đảng vi�n nồng cốt l� v�o được Miền Nam. Tại Miền Nam trong 21 năm (1954-1975) d� điều kiện họat động kh� khắc nghiệt, song ĐVQDĐ đ� ph�t triển kh�ng ngừng. C� thể n�i từ bưng biền, ruộng đồng hẻo l�nh đến phố thị phồn hoa, từ mọi ng�nh nghề, mọi giới, mọi l�nh vực qu�n sự, văn h�a x� hội kinh tế, gi�o dục vv� đ�u đ�u cũng c� c�n bộ đảng vi�n họat động. Nh�n lại qu� tr�nh 21 năm đ� đ� c� h�ng ng�n h�ng vạn đảng vi�n Đại Việt đ� c�ng qu�n d�n Miến Nam chiến đấu anh dũng v� đ� hy sinh.
1975- đất nước rơi v�o tay qu�n dữ . Đau thương, t� ngục, chết ch�c, chia c�ch � phủ tr�m Tổ Quốc Việt Nam . ĐVQDĐ cũng phải nhận chịu những tổn thất kh�ng nhỏ. Trong khi đ� một số đảng vi�n đ� th�at được ra ng�ai hải ngọai ở thời điểm 1975, một số kh�c vượt bi�n, đ�an tụ gia đ�nh, ra đi theo chương tr�nh tỵ nạn ch�nh trị vv � ĐVQDĐ đ� t�i tổ chức v� tiếp tục họat động. Ng�y nay nơi n�o c� cộng đồng Người Việt tỵ nạn l� c� cơ sở ĐVQDĐ. Từ những năm 1980, 1988, v� nhất l� đến đại hội Đảng đầu ti�n ở hải ngọai 1995, ĐVQDĐ đ� lớn mạnh kh�ng ngừng về cả phẩm v� lượng. Với con đường, với đạo sống D�N T�C SINH TỒN soi s�ng, với quyết t�m gi�nh lại qu� hương trong TỰ DO D�N CHỦ PH� CƯỜNG. Cuộc chiến đấu của cả Quốc D�n chống lại bọn bu�n d�n b�n nước H� Nội đang đến hồi quyết liệt v� quyết định. ĐVQDĐ quyết c�ng t�an d�n chiến đấu cho đến ng�y T�AN THẮNG.
-
MỘT TỔ QUỐC VIỆT NAM QUANG VINH, H�NG CƯỜNG
-
MỘT CẢNH ĐỜI THỊNH TRỊ ẤM NO- MINH CH�U TRỜI Đ�NG.
-
ĐVQDĐ QUYẾT L�M TR�N TR�CH VỤ VỚI TỔ QUỐC � D�N TỘC
