Saturday, April 27, 2013                     trang ch�nh  ||    lưu trữ    ||   li�n lạc

 

GI� TR PH�P L� HIỆP ƯỚC TR�N ĐẤT LIỀN V�

VỊNH BẮC VIỆT GIỮA VIỆT CỘNG V� TRUNG CỘNG

 

Ng�y 30 th�ng 12 năm 1999, Việt Cộng (VC) v� Trung Cộng (TC) k� hiệ ước Ph�n Định Bi�n Giới tr�n đất liền v� ng�y 25 th�ng 12 năm 2000, họ k� hiệp ước Ph�n Định Ranh Giới trong v�ng Vịnh Bắc Việt v� hiệp ước đ�nh c� chung. Quốc Tế C�ng Ph�p qui định một số nguy�n tắc m� c�c b�n k� hiệp ước phải triệt để tu�n theo để hiệp ước c� gi� trị. Ta lần lượt duyệt x�t một số điểm như: � định của quốc d�n Việt c� được diễn tả đầy đủ kh�ng; vấn đề b�nh đẵng hay kh�ng bị �p lực như �p buộc; nền tảng của hiệp ước ấy như thế n�o . . . để xem c�c hiệp ước ấy c� tu�n thủ đầy đủ kh�ng.

 

I � � Định Quốc D�n Việt:

Như c�c khế ước trong ng�nh tư ph�p, � định khế ước của c�c b�n đương sự phải được diễn tả đầy đủ v� minh bạch hay r� rệt. Yếu tố n�y quan trọng v� n� n�i l�n những g� m� mỗi b�n kết ước thật sự c� � muốn theo đuổi/ đạt được v� thi h�nh điều m� họ dự tr� cam kết. Điều n�y sẽ r�ng buộc c�c b�n kết ước, do đ�, họ phải biết r� về quyền lợi được thụ hưởng v� nghĩa vụ phải thi h�nh, để khỏi c� những tranh chấp về sau.

 

Thiếu yếu tố n�y, t�a �n sẽ coi khế ước v� gi� trị v� ti�u hủy khế ước. Cũng như c�c khế ước, với c�c hiệp ước, th� Quốc Tế C�ng Ph�p cũng kh�ng đi ra ngo�i qui luật n�y. Tuy nhi�n, hiệp ước kh�ng phải li�n hệ đến quyền lợi v� tr�ch vụ giữa c� nh�n hay c�c nh�m tư nh�n. Hiệp ước ấn định c�c mối tương quan giữa c�c tập thể n�y l� quốc gia với quốc gia kh�c. V� l� một quốc gia trong đ� c� tất cả mọi c�ng d�n sinh sống được coi l� một khối thuần nhất (Quốc D�n), n�n Quốc Tế C�ng Ph�p đ�i hỏi phương c�ch diễn tả của quốc d�n phức tạp hơn, để bảo đảm rằng c�c � định của cả quốc d�n được diễn tả đầy đủ v� minh bạch.

 

Thế n�o l� � định được diễn tả đầy đủ minh bạch?

 

Trước hết l� C�ng Khai T�nh.

 

Nội dung dự thảo hiệp ước phải c�ng bố, hay phổ biến cho mọi c�ng d�n biết. Bản văn dự thảo hiệp ước thường được c�c quốc gia trọng ph�p ghi trong t�i liệu gọi l� C�ng B�o hay tương đương trong một thời gian trước, đủ d�i để cho bất cứ c�ng d�n n�o cũng c� thể v� c� quyền được t�m hiểu, tham khảo v� ph�t biểu � kiến.

 

Kế đ� l� � Kiến Quốc D�n phải được ph�t biểu. C�c th�nh vi�n l� c�ng d�n cấu th�nh Quốc D�n c� quyền ph�t biểu. Nghĩa vụ của ch�nh quyền l� tạo đầy đủ cơ hội cho họ n�i l�n tiếng n�i của họ.Qua bốn giai đoạn trong tiến tr�nh th�nh hiệp ước: Thương thuyết, K� kết sơ bộ, Ph� chuẩn v� Ban h�nh, quốc d�n phải được ph�t biểu. Trong thực tế, quốc d�n cần được tham khảo trong 2 giai đoạn quan trọng nhất l�: Thương thuyết v� Ph� chuẩn. C�n k� kết sơ bộ để c�c b�n x�c nhận bản văn trước khi quốc hội ph� chuẩn để được ch�nh thức h�a v� ban h�nh để cho hiệp ước c� hiệu lực chấp h�nh, th� kh�ng c� g� quan trọng. Tuy nhi�n cũng phải được th�ng b�o cho quốc d�n biết.

 

Về thương thuyết, ngo�i việc phổ biến c�ng khai bằng mọi phương tiện cho d�n ch�ng, nội dung thương thuyết phải được quốc hội cứu x�t v� th�ng qua từng phần trong btie61n tr�nh thương thuyết, nghĩa l� đại diện của quốc d�n l� d�n biểu v� ph�t biểu � kiến tối hậu. C�c buổi điều trần tại quốc hội thường l� tại một Ủy Ban c� nhiệm vụ về vấn đề li�n hệ - l� phương thức cần thiết nhằm mục ti�u n�y. Dĩ nhi�n, lu�n lu�n phải c� � kiến của cử tri đ�ng g�p cho c�c d�n biểu.

 

Thủ tục cũng diễn ra như vậy, khi to�n thể quốc hội ph� chuẩn hiệp ước ( chung quyết) trong một phi�n họp kho�ng đại được triệu tập hợp lệ, v� th�ng qua với đa số thuận. Đ�y chỉ l� thủ tục chung cho c�c hiệp ước b�nh thường. Với phương ph�p n�y, quốc d�n ph�t biểu � kiến gi�n tiếp qua đại diện của họ . . . Nếu hiệp ước đ� li�n hệ đến l�nh thổ, như mua b�n, trao đổi, đặc biệt hơn nữa l� hiệp ước li�n hệ đến l�nh thổ c� tranh chấp � như trường hợp bi�n giới Hoa � Việt, c�c tranh chấp ấy đ� xảy ra một c�ch đẫm m�u từ h�ng chục thế kỷ, th� một m�nh ch�nh quyền b�nh thường kh�ng �p dụng thủ tục chung ấy, m� phải đưa ra hỏi � kiến trực tiếp của to�n thể d�n ch�ng. Phương ph�p trực tiếp: Đ� l� TRƯNG CẦU D�N �. Trưng cầu d�n � l� phương thức tham khảo � kiến quốc d�n trực tiếp, thường được tổ chức cho vấn đề đất đai c� tranh chấp như bi�n giới Việt-Hoa tr�n, hay cho c�c vấn đề độc lập, chủ quyền. Ứng dụng v�o trường hợp c�c hiệp ước l�nh thổ m� Việt Cộng k� với Trung Quốc, ta lượt x�t xem cả 2 văn kiện c� �p dụng c�c qui tắc ấy kh�ng?

 

1 � C�ng khai t�nh: Cho đến nay, l�nh đạo Việt Cộng vẫn tiếp tục giữ b� mật d� c�c hiệp ước đ� k� từ l�u. V� coi c�c hiệp ước ấy l� đồ quốc cấm hay l� tối mật, n�n ch�ng kh�ng được ghi  hay đăng k� tại bất cứ đ�u trong văn khố của quốc gia. N�n, kh�ng c� được biết, d� l� c�c đảng vi�n l�o th�nh của chế độ đ�i hỏi phải phổ biến c�c hiệp định ấy

 

L�nh đạo Việt Cộng cho L� C�ng Phụng, thứ trưởng bộ ngoại giao họp b�o v�o ng�y 28 th�ng 1 năm 2002, tiết lộ một số chi tiết trong c�c văn kiện tr�n, qua truyền th�ng VC m� đại diện l� VASC Orient cho quốc d�n được biết một �t về nội dung c�c hiệp ước đ� k� từ l�u: một c�i đ� k�; về đất liền v�o th�ng 12 năm 1999 (được ph� chuẩn v�o th�ng 6, năm 2000) v� hai c�i kh�c đ� k� th�ng 12 năm 2000 c� li�n hệ đến vịnh Bắc Việt. Mục đ�ch l� để giải tỏa c�c chỉ tr�ch của người Việt hải ngoại đối với những g� đ� xảy ra trong qu� khứ. Đ�y kh�ng c� g� l� li�n hệ đến t�nh c�ch c�ng khai hiệp ước, chỉ l� h�nh vi giải th�ch hiệp ước.

 

Ban h�nh hiệp ước. Khoản 1 điều 103, hiến ph�p 1992 của Cộng H�a X� Hội Chủ Nghĩa Việt Nam n�i rằng: �Chủ tịch nước c�ng bố Hiến Ph�p, luật v� ph�p lệnh�. Vậy, c�ng bố ở đ�y được hiểu l� ban h�nh. Nếu coi hiệp ước như một đạo luật (nhiều quốc gia c� khuynh hướng coi hiệp ước c� gi� trị ngang với c�c khoản trong Hiến Ph�p hay l� cao hơn một đạo luật), th� việc c�ng bố hiệp ước thuộc phạm vi khỏa 1 của điều 103 n�y. Trường hợp n�y, Đảng Cộng Sản Việt Nam đ� vi phạm điều khỏa ấy l� KH�NG C�NG BỐ. C�ng bố phải nằm trong phạm vi c�ng khai t�nh như kể tr�n. Do đ�, c�c hiệp ước ấy ho�n to�n v� gi� trị.

 

2 � � định kết ước của Quốc D�n kh�ng được ph�t biểu:

Việc thương thương thuyết v� ph� chuẩn hiệp ước l� c�ng việc quan trọng trong c�c giai đoạn của hiệp ước kh�ng được t�n trọng.

 

Thương thuyết: Khi trả lời của VASC Orient, L� C�ng Phụng khai rằng c� bao nhi�u v�ng đ�m ph�n cấp ch�nh phủ, bao nhi�u lần cấp chuy�n vi�n. Thực tế, n�o c� ai biết nội dung c�c cấp đ�m ph�n đ� l� g�. M�i về sau, sau khi đ� k� hiệp ước tr�n đất liền, �ng Đỗ Việt Sơn đ� viết thư hỏi v�o th�ng 2 năm 2001. Rồi sau đ� 20 tr� thức v�o th�ng 11 năm 2001 đặt vấn đề n�y với Đảng v� ch�nh quyền. Một tr� thức kh�c �ng L� C�ng Luận ng�y 4 th�ng 2 năm 2002 cho biết l� nhờ người bạn ở ngoại quốc gửi tin về Việt Nam, mới biết c� cuộc họp b�o của L� C�ng Phụng, v� mới biết �d� t�m b�n đứng đất nước v� quyền lợi của Đảng CSVN�. Kh�ng ai được biết, kể cả c�c đảng vi�n l�o th�nh, th� l�m sao d�n ch�ng ph�t biểu được � kiến. Nếu c� ai tự đi t�m hiểu, như nh� văn B�i Minh Quốc, th� bị bắt v� t� quản chế. Kh�ng c� một chi tiết hay t�i liệu n�o cho biết l� vấn đề n�y được tr�nh b�y trước quốc hội, ngoại trừ như Phụng n�i l� �b�o c�o qua c�c cấp l�n ch�nh phủ, rồi l�n Đảng để quyết định�, v� d�n ch�ng kh�ng được quyền tham gia.

 

Ph� Chuẩn: Những bản tin kh�c đăng trong cơ quan ng�n luận của Đảng như Nhật B�o Nh�n D�n cho biết l� Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội đ� ph� chuẩn Hiệp ước tr�n bộ v�o th�ng 6/2000. C�n Hiệp ước tr�n Vịnh, chưa ph� chuẩn. Ta h�y duyệt x�t xem vấn đề ph� chuẩn n�y v� d�n ch�ng c� được ph�t biểu � kiến kh�ng?

 

Điều 84 khoản 13 Hiến Ph�p 1992 qui định việc ph� chuẩn hiệp ước như sau � quốc hội quyết định ch�nh s�ch cơ bản về đối ngoại; ph� chuẩn hoặc b�i bỏ c�c điều ước quốc tế đ� k� kết hoặc tham gia theo đề nghị của Chủ tịch Nước�. Nếu Ủy Ban Thường Vụ  quốc hội thay mặt quốc hội ph� chuẩn hiệp ước, điều n�y c� nghĩa l� kh�ng phải to�n thể quốc hội được l�m việc n�y. Ủy Ban Thường Vụ chỉ l� một nh�m nhỏ gồm 1/3 tổng số d�n biểu của Đảng L�nh Đạo Quốc hội, gồm chủ tịch, c�c ph� chủ tịch v� c�c ủy vi�n (đ.90). Họ kh�ng ph�i l� tất cả c�c th�nh vi�n của quốc hội. Về nhiệm vụ ph� chuẩn hiệp ước, Hiến ph�p kh�ng trao quyền cho Ủy Ban Thường Vụ. Điều 94 đoạn 1 c� n�i tới �việc thực hiện quan hệ đối ngoại của Quốc hội� của ban thường vụ. Nhưng điều n�y kh�ng c� nghĩa l� Thường vụ c� quyền Ph� Chuẩn . Một nh�m nhỏ tụ họp lại kh�ng thể n�o đại diện cho to�n thể quốc hội. Ph� chuẩn một hiệp ước phải d8u7o75c thực hiện trong một phi�n họp rộng lớn, c�ng khai, gồm to�n thể d�n biểu, gọi l� �Kho�ng Đại Quốc Hội�. Đ� l� một điều kiện phải c�, rồi phải đưa v�o Nghị Tr�nh hợp lệ, thảo luận c�ng khai, rồi biểu quyết. T�i kh�ng n�i tới c�c yếu tố kh�c như c�c d�n biểu được tự do ph�t biểu theo lương t�m của m�nh, hay họ phải tham khảo � kiến của c�c cử tri  trước khi bỏ phiếu v.v . . . Dĩ nhi�n trong trường hợp n�y, tuyệt đại đa số d�n biểu kh�ng biết một t� g� về hiệp ước ấy.

 

Rất nhiều t�i liệu do c�c cơ quan truyền th�ng của Đảng loan b�o l� mọi quyết định thương thuyết do l�nh đạo cao nhất của Đảng CSVN l�m. Đ� l� Tổng B� Thư Đỗ Mười, rồi L� Khả Phi�u v� nay l� N�ng Đức Mạnh, được đối t�c của Đảng CS Trung Hoa y�u cầu (th�c đẩy). K� kết sơ bộ được giao cho c�c đảng vi�n kế tiếp theo thứ bực trong hệ thống Đảng. Dĩ nhi�n c�c người n�y c� đảm nhiệm chức vụ li�n hệ trong ch�nh quyền, như Chủ Tịch Nước, Thủ Tướng hay Bộ Trưởng. Việc ph� chuẩn v� ban h�nh l� do quốc hội cũng theo qui luật n�y. T�m lại l� do Đảng quyết định mọi việc chứ kh�ng phải l� do Quốc D�n.

 

Kh�ng c� � ch� của quốc d�n Việt, c�c hiệp ước ấy v� hiệu. VC cũng kh�ng tổ chức trưng cầu dqa6n � trong vụ chuyển nhượng l�nh thổ n�y. Vậy, � ch� của quốc d�n Việt Nam đ� bị Đảng Cộng Sản Việt Nam tước đoạt.

 

NGUYỄN VĂN CANH