
Friday, February 03, 2012 trang ch�nh || lưu trữ || li�n lạc
|
Giới hạn của b�i n�y l� n�i về �m mưu b�nh trướng Bắc Kinh tại � Ch�u. Biển Đ�ng v� một phần Th�i B�nh Dương l� trọng điểm của �m mưu đ�. Hoa Kỳ �p dụng c�c biện ph�p g� để duy tr� ho� b�nh v� ổn cố trong to�n thể khu vực v� thế giới trước c�c th�i độ hung h�n của Bắc Kinh để thực hiện c�c �m mưu n�y sẽ được tr�nh b�y ở phần sau. V� cuối c�ng, t�nh h�nh tương lai sẽ ra sao? I. CON ĐƯỜNG HUYẾT MẠCH CỦA THẾ GIỚI QUA BIỂN Đ�NG V�I CON SỐ N�U RA TẦM QUAN TRỌNG CỦA V�NG N�Y: -SỐ LƯỢNG T�U VẬN CHUYỂN QUA V�NG BIỂN Đ�NG: Văn ph�ng Thủ tướng M� lai cho biết: mỗi năm, c� khoảng 100,000 chuyến t�u đi qua Biển Đ�ng v�o Ấn Độ Dương, chuy�n chở qu� � lượng h�ng ho� tr�n t�an thế giới. Theo Bộ Ngư nghiệp M� Lai, ri�ng năm 2010, c� tr�n 74,000 chuyến t�u di chuyển qua Eo Biển Malacca, chuy�n chở 30% h�ng ho� tr�n t�an thế giới, � số lượng dầu hoả, tương đương với 11 triệu th�ng dầu, mỗi ng�y. Con đường giao th�ng huyết mạch n�y rất quan trọng cho sự sinh tử của Nhật, Nam H�n v� T�u về thương mại. Nam H�n v� Nhật c�n tuỳ thuộc v�o đ� để nhập cảng dầu hoả. -TRỊ GI� GIAO THƯƠNG: Trị gi� h�ng ho� chuyển qua Biển Đ�ng hiện nay được ước lượng l� 5 ng�n tỉ MK/ năm. Trị gi� giao thương của Mỹ v� � Ch�u v�o năm 2010: -Qua Malacca l� 1 ng�n 200 tỉ MK. (Con số của Đ� Đốc Villard, Tổng tư lệnh qu�n đội Mỹ tại Th�i B�nh Dương l� 1,300 tỉ.) -To�n v�ng v�o năm 2014 được ước t�nh l� 3,140 tỉ MK Bộ trưởng Ngoai Giao Mỹ Hilary Climton cho biết Hiệp Ước Thương Mại Mỹ-Đại H�n, năm 2011 tạo ra 70,000 việc l�m. II. �M MƯU ĐỘC CHIẾM BIỂN Đ�NG & B�NH TRƯỚNG TR�N TH�I BINH DƯƠNG CỦA TC. TC loan b�o ch�nh thức cho c�c giới chức ngoại giao Hoa Kỳ biết rằng quyền lợi của ch�ng tr�n Biển Đ�ng l� quyển lợi cốt l�i. -Th�ng 3, 2010, Cui Tiankai, Thứ Trưởng Ngoại Giao, c� mặt Đới Bỉnh Quốc b�o cho Jeffrey A. Bader and James B. Steinberg khi họ thăm Bắc Kinh về quyền lợi cốt l�i của TC ở Biển Đ�ng. Quyền lợi n�y của TC tương đương với Đ�i Loan, T�y Tạng, nghĩa l� TC nay coi Biển Đ�ng ch�nh thức l� t�i sản của ch�ng. Ch�ng c� chủ quyền tr�n v�ng n�y. -Th�ng 5, tại Hội Nghị Đối Thoại Chiến Lược v� Kinh Tế, ở Bắc Kinh, ng�y 24-25, Đới Bỉnh Quốc nhắc lại tuy�n bố ấy với Clinton rằng họ coi Biển Đ�ng l� quyền lợi cốt l�i của TC. Đ� l� th�ng điệp ch�nh thức th�ng b�o cho Hoa Kỳ biết rằng việc lưu th�ng qua Biển Đ�ng phải c� ph�p của ch�ng, cũng như kh�c th�c t�i nguy�n như t�m d� dầu hoả trong v�ng Biển n�y sẽ bị cấm chỉ. Nhằm tiến tới quyết định tr�n, TC đ� bỏ ra nhiều thập ni�n, nếu kh�ng n�i l� hơn nửa thể kỷ để chuẩn bị: 1). Thiết lập căn bản luật ph�p đơn phương coi Biển Đ�ng l� t�i sản của m�nh từ khi TC chiếm được Hoa Lục. V�o năm 1958, Chu �n Lai c�ng bố một văn kiện n�i rằng c�c quần đảo Ho�ng Sa v� Trường Sa của Việt nam thuộc chủ quyền của TC v� Phạm văn Đồng gửi c�ng h�m chấp thuận quan điểm ấy. Rồi c� một Bản Đồ vẽ Biển Đ�ng thuộc TC nhưng ranh giới chỉ nằm giữa Biển. Đến th�ng 2 năm 1992, Quốc Vụ Viện TC ban h�nh một đạo Luật tuy�n bố rằng c�c tầu khoa học, t�u qu�n sự đi qua Biển Đ�ng phải xin ph�p, nếu kh�ng sẽ bị đ�nh ch�m. Đến th�ng 5 năm ấy, TC k� một khế ước với c�ng ty dầu hoả Hoa Kỳ l� Crestone c� trụ sở ở Denver, Colorado về thăm d� v� khai th�c d�u kh� tại một khu vực ph�a Nam Ho�ng Sa, rộng 25, 000 c�y số vu�ng. Th�ng 6, 2006, ch�ng phổ biến lại một bản đồ kh�c l� bản đồ 9 đoạn hay Lưỡi B� để x�c nhận chủ quyền. Đường ranh giới Bản đồ n�y được nới rộng hơn bản đồ cũ: về ph�a T�y nằm s�t bờ biển Việt nam. Th�ng 11 năm 2007, Quốc Hội TC tuy�n bố th�nh lập huyện Tam Sa thuộc tỉnh Hải Nam. Huyện n�y l� đơn vị h�nh ch�nh quản trị 3 quần đảo: đ� l� Ho�ng Sa, Trường Sa v� Trung Sa. Đ�y l� h�nh vi s�t nhập Biển Đ�ng v�o l�nh thổ Trung Hoa. 2). Hoạt động x�c nhận chủ quyền tr�n Biển Đ�ng: V�o năm 1956, mang qu�n xuống TC chiếm phần ph�a Đ�ng quần Đảo Ho�ng Sa l� Khu Tuy�n Đức. Năm 1974, ch�ng đưa một hạm đội xuống đ�nh chiếm khu Lưỡi Liềm, nằm về ph�a T�y quần đảo n�y. L�c đ� hải qu�n VNCH trấn giữ v� cuộc giao tranh dữ dội đ� xảy ra tại đảo Quang Ho� v� Duy Mộng, nhưng kh�ng bảo vệ được l�nh hải n�y. Từ đ�, quần đảo Ho�ng Sa thuộc v�o tay TC. V�o năm 1988, TC đưa 4 khu trục hạm xuống Trường Sa, bất th�nh l�nh bắn giết một to�n c�ng binh VC gồm 74 người, kh�ng v� trang, đang bơi lội chuyển đồ tiếp liệu v� tiếp tế v� cho qu�n đội VC đ�ng tr�n đảo đ� Gạc Ma. 64 nười bị giết ngay tại chỗ. V�o l�c n�y, TC chiếm 6 b�i đ� hay cồn thuộc Trường Sa Giữa thập ni�n 1990, v�o năm 1994, Phi Luật T�n kh�m ph� thấy c� một kiến tr�c bằng gỗ c� cắm cờ TC, dựng tại một địa điểm ph�a Đ�ng khu vực Đ� V�nh Khăn, gần Phi. Phi cử vi�n Thứ Trưởng Ngoại Giao sang TC, phản đối việc n�y. TC trả lời rằng đ� l� kiến tr�c tạm thời để cho ngư d�n của họ tr� nắng, mưa, b�o. Sau đ�, Phi cho t�u hải qu�n ra, đạt chất nổ, ph� huỷ kiến tr�c ấy. Đến giữa thập ni�n 2000, nhiều kiến tr�c qu�n sự, ki�n cố mọc l�n từ c�c b�i đ� ngầm của Việt nam, như Khu V�nh Khăn, Chữ Thập, một số kh�c, như Gạc Ma, Chigua.. Cho đến nay, c� hơn một chục c�ng sự như vậy đ� sừng sững mọc l�n, khỏi mặt nước trong khu vực. Khoảng 16 b�i đ�, cồn đ� bị hải qu�n TC chiếm đ�ng. Tất cả nằm về ph�a Nam quần đảo Trường Sa. Từ 2007 trở về sau, TC gia tang cường độ hoạt động tr�n Biển Đ�ng đặc biệt tr�n v�ng Trường Sa để x�c nhận chủ quyền của ch�ng: Th�ng 7 năm 2007, t�u hải qu�n TC bắn chết một ngư d�n Việt v� đ�nh ch�m v�i thuyền đ�nh c� Việt đang hoạt động gần đảo Trường Sa của qu�n đảo Trường Sa trước sự chứng kiến của một t�u hải qu�n VC. Ch�ng cho hải qu�n tập trận, bắn đạn thật ph�a Bắc quần đảo Trường Sa. Ch�ng cho t�u Ngư Ch�nh v� c�c t�u hải qu�n nguỵ trang l� t�u d�n sự gia tăng tuần tra tr�n biển. H�ng năm, ch�ng cấm ngư d�n Việt h�nh nghề tr�n vĩ tuyến 15 từ th�ng 5 đến th�ng 8, với l� do bảo vệ t�i nguy�n (của ch�ng). Trong v�ng v�i năm qua, th�i độ v� h�nh động của hải qu�n TC tỏ ra rất hung h�n. Th�ng 9 năm 2010, thao diễn qu�n sự qui m� tr�n v�ng b�i đ� Chữ Thập. Ch�ng gia tang hoạt động đe doạ v� trấn �p, bắn giết ngư d�n Việt khắp v�ng tr�n 2 quần đảo n�y. Trong năm 2010, c� đến 200 vụ bắt bớ ngư phủ Việt v� giam tại c�c đảo Ph� L�m, Hữu Nhật, Lincoln, cướp hết hải sản, tịch thu c�c ngư cụ, đ�i tiền chuộc mạng. Ch�ng ngược đ�i như đ�nh đập, bắn chết ngư d�n. Hung h�n hơn l� ng�y 25 th�ng 6, năm 2011, ch�ng v�o thềm lục địa cắt d�y c�p, t�u B�nh Minh 2 của c�ng ti quốc doanh VC đang t�m d� dầu kh� tr�n thềm lục đia VN, c�ch Đại L�nh, Tuy Ho�, 120 hải l�; rồi 2 tầu lễ sau, ng�y 9 th�ng 6, ch�ng cắt d�y c�p t�u Viking 2 của VC, c�ch hải cảng Vũng T�u 140 hải l�. Trong th�ng 7, c� một tin cho biết ch�ng cho t�u v�o k�o một t�u d� dầu kh� của VC ra khỏi nơi đang hoat động tr�n thềm lục địa Việt nam, nhưng VC dấu nhẹm tin n�y. Rồi v�i th�ng sau đ�, VC phổ biến tin v� cho chiếu h�nh �t�u VC k�o T�u TC� ra khỏi l�nh hải VN. Từ năm 2009, TC đe doạ c�ng ty BPH của Anh đang khai th�c kh� đốt tại Nam C�n Sơn, doạ c�ng ty ExxonMobil của Hoa Kỳ đ�i chấm dứt khế ước khai th�c dầu kh� với VC. Th�ng 7, 2011, Tầu đổ bộ Airavat của Ấn Độ đến thăm Nha Trang. Tr�n đường trở về, vừa mới rời khỏi Nha Trang độ 45 hải l�, tầu n�y bị TC điện b�o cảnh c�o v� di chuyển tr�n l�nh hải TC m� kh�ng xin ph�p. Kế đ�, v�o th�ng 9, TC phản đối c�ng ty dầu ONCG của Ấn Độ thăm d� dầu kh� hoạt động tr�n thềm lục địa Việt nam, d� tiếp tục thực thi khế ước đ� c� từ 2004. Tất cả c�c hoạt động tr�n của TC được biện minh l� ngư d�n Việt, c�ng ty t�u t�m dầu VC v� ngoại quốc �.. đ� vị phạm l�nh hải của TC. -Với Phi Luật T�n, TC cũng c� c�c h�nh vi tương tự: Vụ việc nghi�m trọng đầu ti�n phải kể đến l� v�o ng�y 25 th�ng 2, 11 hai t�u c� của Philippines khi đang hoạt động c�ch đảo Palawan của Phi khoảng 140 hải l� đ� bị một t�u chiến c� hỏa tiễn điều khiển của Trung cộng d�ng đạn thật bắn, đe dọa v� đ�i phải rời khỏi khu vực n�y ngay lập tức. Kh�ng l�u sau đ�, v�o ng�y 2 th�ng 3, 2 t�u hải gi�m kh�c của TC đ� đe dọa v� đ�i một t�u thăm d� của Phi phải rời khỏi khu vực hoạt động gần B�i Cỏ Rong ngo�i khơi đảo Palawan. -Với M� lai �, t�u hải qu�n TC cũng d�ng đạn thật đe doạ ngư phủ M� Lai trong hải phận nước n�y. 3) Sử dụng VC như một tay sai để chiếm Biển Đ�ng. Chủ quyền tr�n Biển Đ�ng: TC đ�i hỏi giải quyết chủ quyền c�c đảo tranh chấp bằng phương thức song phương. Với phương thức n�y, TC vừa mua chuộc, vừa đe doạ c�c quốc gia l�ng giềng như CHXHCNVN, Phi Luật T�n để chiếm v�ng biển n�y l�m b�n đạp để b�nh trước xa hơn�. Chiến thuật thương thảo song phương nhằm ho� giải lập trường của Mỹ về quốc tế ho� Biển Đ�ng v� cũng để chia rẽ khối ASEAN như chủ trương của Mỹ l� giải quyết vấn đề theo thể thức đa phương: một b�n l� TC v� b�n kia l� tất cả c�c quốc gia ASEAN. CSVN được vận dụng l�m tay sai chống lại phương thức giải quyết đa phương ng� hầu thực hiện c�ng t�c b�nh trướng n�y. 4). B�nh Trướng B� Quyền ngo�i Biển Đ�ng: -Bản Đồ Đại H�n phổ biến năm 2010: to�n thể lục địa � Ch�u đều nằm trong l�nh thổ TC, gồm to�n v�ng Đ�ng �, ngoại trừ Nhật Bản, Đ�ng Nam � Ch�u, m� cả Trung � như Ấn Độ, Pakistan, A Ph� H�n. 5 quốc gia nguy�n thuộc Khối Li�n Bang S� Viết, nằm về ph�a Đ�ng bờ biển Caspian cũng thuộc l�nh thổ TC. -Bản Đồ nới rộng Th�i B�nh Dương với hai v�ng đai ph�ng thủ. a) Tuyến ph�ng thủ �Chuỗi Đảo�: từ Nhật Bản xuống Phi. 4 qu�c gia đồng minh của Mỹ l� Nhật, Nam H�n. Đ�i Loan v� Phi nằm trong v�nh đai n�y để TC bảo vệ. b) Ph�ng thủ �Viễn Dương�. Tuyến ph�ng thủ n�y bao gồm một khu rộng lớn từ Nam Dương qua Guam xuống đến �c Ch�u. TC nới rộng v�nh đai ph�ng thủ tới Ấn Độ Dương v� chiếm to�n phần ph�a T�y Th�i B�nh Dương. Với tuyến ph�ng thủ n�y, TC bảo vệ chủ quyền tr�n to�n v�ng Th�i B�nh Dương n�y v� đẩy lui lực lượng Mỹ về ph�a T�y, tới Hawaii. 4) Phối hợp sức mạnh qu�n sự, kinh tế, ch�nh trị để đối đầu với Mỹ ng� hầu chiếm trọn Biển Đ�ng v� b�nh trướng tr�n Th�i B�nh Dương. -Về qu�n sự: TC đ� sản xuất được J20, Tầu ngầm JIN CLASS (094) HKMH Thi Lang, Đ�ng Fong 21D, Căn cứ Tam � để kiểm so�t Biển Đ�ng; c�c kiến tr�c qu�n sự ở Ho�ng Sa &Trường Sa, Tam � ở Hải Nam, c�c kiến tr�c qu�n sự đồ sộ tr�n hai quần đảo Ho�ng Sa v� Trường Sa v.v. -Kinh tế & T�i ch�nh: Nhờ c� nguồn ngoại tệ thặng dư to lớn được TC sử dụng để mua chuộc l�m �p lực một số quốc gia ASEAN, đặc biệt l� nhắm v�o CHXHCNVN, Mi�n, L�o, Miến Điện để l�m tay sai phục vụ mưu đồ b� quyền của Đại H�n. III. PHẢN ỨNG V� C�C ĐỐI PH� CỦA MỸ. Tại Hội Nghị ở Bắc Kinh kể tr�n, Bộ trưởng ngoại giao Hillary Clinton rất lịch sự trả lời Đới bỉnh Quốc rằng �ch�ng t�i kh�ng đồng �� (khi Đới n�i thẳng rằng Biển Đ�ng l� quyền lợi cốt l�i.) -Tuy nhi�n, đến th�ng 6,2010, Mỹ đ� khai triển � niệm của Clinton, tại Hội Nghị Đối Thoại Quốc Ph�ng Shangri-la, ở T�n Gia Ba, BT Qu�c Ph�ng Mỹ, Robert Gates tuy�n bố rằng �Biển Nam Trung Hoa kh�ng những quan trọng cho c�c quốc gia hải cận, m� c�n cho tất cả c�c quốc gia c� quyền lợi kinh tế v� an ninh ở � Ch�u, do đ� tự do hải h�nh v� ph�t triển kinh tế đựơc tự do, kh�ng bị ngăn cản, phải được duy tr�. Ch�ng t�i kh�ng đứng về phe n�o trong việc tranh chấp chủ quyền; nhưng ch�ng t�i chống lại việc sử dụng v� lực v� c�c h�nh động l�m cản trở tự do hải h�nh. Ch�ng t�i phản đối bất cứ nỗ lực n�o nhằm đe doạ c�c c�ng ty dầu hoả của Mỹ hoặc c�c c�ng ty của bất cứ quốc gia n�o tham dự v�o hoạt động kinh tế ch�nh đ�ng. Tất cả c�c b�n phải l�m viẽc với nhau để giải quyết c�c kh�c biệt bằng c�c nỗ lực ho� b�nh, đa phương ph� hợp với luật ph�p th�ng dụng quốc tế. Bản Tuy�n Bố về Ứng Xử k� năm 2002 l� một bước quan trọng đi về hướng n�y v� ch�ng t�i hi vọng rằng c�ng việc cần thực hiện một c�c cụ thể sẽ được tiếp tục.� Bộ trưởng Gates c�n nhấn mạnh tới tự do lưu th�ng tr�n kh�ng, tr�n mặt biển của cả Th�i B�nh Dương. Như vậy, Mỹ coi c�c v�ng n�y l� t�i sản chung của mọi người. -Th�ng 7, 2010, Bộ trưởng Ngoại Giao Hillary Cliton tuy�n bố tại Hội Nghị ASEAN ở H� nội, nhắc lại rằng Mỹ chia vấn đề khu vực n�y ra l�m 2 l�: vấn đề lưu th�ng v� vấn đề tranh chấp chủ quyền c�c đảo tr�n Biển Đ�ng. -Về vấn đề lưu th�ng tr�n Biển Đ�ng: Mỹ chủ trương Tự Do Lưu Th�ng. Mọi quốc gia đều c� quyền tự do đi lại tr�n v�ng biển n�y, kh�ng ai được ngăn cản. Đ�y l� quyền lợi quốc gia của Hoa Kỳ. Hoa Kỳ sẽ bảo vệ. Như vậy l� Mỹ chủ trương quốc tế ho� Biển Đ�ng. -Về vấn đề tranh chấp chủ quyền tr�n c�c đảo. Mỹ kh�ng đứng về phe n�o. C�c quốc gia phải thương thảo một c�ch ho� b�nh để x�c nhận chủ quyền của họ, cấm sử dụng v� lực. Điều n�y đ� được chấp thuận từ năm 2002 khi c�c b�n tranh chấp k� Bản Tuy�n Bố Về C�ch Ứng Xử tại Cao Mi�n (DOC): c�c quốc gia ASEAN một b�n v� b�n kia l� TC. Mỹ chủ trương thương thảo đa phương để giải quyết tranh chấp về chủ quyền. Để thực hiện ch�nh s�ch của Hoa Kỳ qua tuy�n bố của Bộ trưởng Quốc Ph�ng Robert Gates tại Shagrri-la v� Bộ trưởng Ngoại Giao Hillary Clinton tại H� nội vừa kể, v�o th�ng 8, 2010 Mỹ đưa H�ng Kh�ng Mẫu Hạm (HKMH) George Washington v�o đậu tại bờ biển VN, cửa bể Đ� nẵng, đối diện với căn cứ Tam � của TC tr�n đảo Hải nam, d� c� mời c�c sĩ quan hải qu�n VC l�n thăm t�u, chơi thể thao, thực tập cứu nạn tr�n biển�. Sau đ�, Mỹ đưa ngay một HKMH thứ hai l� Ronal Reagan đến Okinawa để tăng cường cho Hạm Đội 7. Đ�y l� h�nh vi thị uy về sức mạnh, thực hiện c�c lời tuy�n bố của Mỹ. Thực tế, Mỹ đ� chuẩn bị từ nhiều năm trước. Người ta đ� lưu t�m tới lời tuy�n bố của Ph� Tổng Tư Lệnh Qu�n Đội Giải Ph�ng Nh�n D�n Trung Hoa với China News v�o 7 th�ng 4, 1992, tướng Zhang Xusan về nhiệm vụ hải qu�n TC yểm trợ c�ng t�c khai th�c v�ng biển n�y, gồm cả bảo vệ c�c đảo đang c� tranh chấp trong v�ng Trường Sa. V�o thời gian n�y, Ph� Đ� Đốc Zhang Lianzhong, Tư Lệnh Hải qu�n TC loan b�o với China News Services rằng Qu�n Ủy Trung Ương ra lệnh cho hải qu�n phải sẵn s�ng bảo vệ l�nh hải v� v�ng phụ cận, v� vậy với c�c khai th�c kinh tế c�c v�ng biển s�u, t�nh thế sẽ phức tạp hơn, v� c�ng t�c chiến đấu bảo vệ biển sẽ trở th�nh khốc liệt. �m mưu b�nh trướng của Bắc Kinh kh�ng chỉ dừng ở tại Biển Đ�ng, ở to�n � Ch�u, Th�i B�nh Dương v� c�n cả ở khắp nơi tr�n thế giới, ngay cả Hoa Kỳ. Trong những năm gần đ�y, người ta đ� thấy c� c�c bằng chứng n�y. Để đối ph� với �m mưu đ� của TC, Mỹ đ� chuẩn bị đối ph� từ l�u. TT Barrack Obama trong văn thư đề ng�y 4 th�ng 10, 2011 trả lời thư của �ng Nguyễn trung Ch�u, chủ tịch Tổng Hội Cựu T� Nh�n Ch�nh Trị, viết rằng � Ch�nh quyền của t�i đang sử dụng mọi th�nh tố của sức mạnh quốc gia để duy tr� quốc gia của ch�ng ta được an to�n, thịnh vượng v� tự do. Ch�ng t�i đ� t�i thiết lập quyền l�nh đạo của ch�ng ta tr�n thế giới bằng c�ch củng cố c�c mối li�n minh cũ, v� t�i luyện c�c hợp t�c mới để đối ph� c�c th�ch thức chung, như chặn đứng c�c cuộc tấn c�ng của qu�n khủng bố, đảo ngược cuộc khủng hoảng kinh tế to�n cầu�..� (1) Tư tưởng n�y đ� được �ng Obama nhấn mạnh tại Hội Nghị Thượng Đỉnh ASEAN, kỳ II, họp tại Nữu Ước th�ng 9, 2010: � Với tư c�ch Tổng Thống Mỹ, t�i minh bạch x�c nhận rằng Hoa Kỳ c� mục ti�u đ�ng vai tr� l�nh đạo ở � Ch�u. Ch�ng t�i tăng cường c�c li�n minh cũ. Ch�ng t�i củng cố c�c hợp t�c mới. Ch�ng t�i t�i cam kết với c�c tổ chức trong khu vực trong đ� c� ASEAN�.�
LI�N MINH CŨ V� HỢP T�C
MỚI L� G�? 1) CH�NH TRỊ V� QU�N SỰ. Đ� l� chiến lược m� Hoa Kỳ h�nh th�nh một v�ng cung để c�n bằng thế lực đang l�n của Bắc Kinh. V�ng cung n�y bao gồm Hoa Kỳ, Ấn Độ, Nhật Bản, v� �c. C�c đồng minh của Washington từ Đ�ng Bắc � đến Đ�ng Nam � xuống tận Nam Th�i B�nh Dương tham gia v�o chiến lược mới với mục ti�u l� ngăn chặn tham vọng b�nh trướng của Bắc Kinh.
Với ASEAN, ng�y22/07/2009 ngoại trưởng Mỹ k� Hiệp ước bất tương x�m với ASEAN.
-PHI LUẬT T�N: Ng�y 12/11/2009, Washington v� Manila đ� k� thỏa thuận cho ph�p 600 l�nh Mỹ đ�ng qu�n tại Phi. Từ sau loạt khủng bố ở New York v�o ng�y 11/09/2001, Hoa Kỳ đ� viện trợ qu�n sự cho Philippines để chống lại c�c tổ chức hồi gi�o cực đoan vũ trang. Nay trước t�nh h�nh mới, Phi l� nước quyết liệt k�u gọi Mỹ viện trợ qu�n sự để bảo vệ nền độc lập. Tổng tư lệnh Mỹ tại Th�i B�nh Dương, Đ� Đốc Villard đ� đến Phi v� cam kết hỗ trợ. Mỹ đ� huấn luyện qu�n đội Phi từ 2 năm nay, một phi đội phản lực cơ tối t�n đ� được chuyển giao cho kh�ng lực Phi. TT Aquino k�u gọi Mỹ yểm trợ một phi đội thứ hai. Trong năm qua, Phi tiếp nhận một khu trục hạm v� một khu trục hạm thứ hai sẽ được chuyển giao. Cả Phi lẫn Mỹ c� nhắc đến nhu cầu bảo vệ Phi chiếu theo hiệp ước ph�ng thủ m� hai b�n đ� k� năm 1951. Ngoại trưởng Philippines, �ng Albert del Rosario h�m 27/01/2012, tuy�n bố Manila sẽ chấp nhận sự hiện diện qu�n sự lớn hơn của Mỹ để gi�p nước n�y bảo vệ quyền lợi v� bảo đảm h�a b�nh trong khu vực, trong bối cảnh căng thẳng với Trung cộng gia tăng. �ng muốn c� th�m nhiều cuộc tập trận với Hoa Kỳ, cũng th�ng b�o kế hoạch cho ph�p qu�n đội Mỹ gia tăng lực lượng đồn tr� tại Philippines. B�o Bưu điện Washington ng�y 26/1 cũng cho biết c�c cuộc hội đ�m tiếp theo dự kiến diễn ra trong ng�y 26 v� 27/1 tại Washington trước khi c� c�c cuộc gặp cấp cao hơn được tổ chức v�o th�ng 3.
Khi c�ng du Nhật Bản, h�m nay 27/9/2011, tổng thống Philippines Benigno Aquino đ� gặp thủ tướng Yoshihiko Noda để b�n về c�c vấn đề an ninh, trong bối cảnh m� Manila đang t�m hậu thuẫn từ Tokyo, trong vấn đề tranh chấp chủ quyền Biển Đ�ng giữa một số nước Đ�ng Nam � với Trung Quốc. Theo b�o ch� Nhật h�m nay, Tokyo v� Manila chuẩn bị k� một hiệp định hợp t�c qu�n sự để tăng cường quan hệ về an ninh h�ng hải. Trong một b�i phỏng vấn ng�y 26/9, một giới chức cao cấp của văn ph�ng thủ tướng Noda cho biết, hai nh� l�nh đạo Philipines v� Nhật c� thể xem x�t khả năng tiến h�nh thường xuy�n hơn c�c cuộc thao dượt chung giữa lực lượng tuần dương của hai nước, cũng như tham vấn thường xuy�n hơn giữa c�c quan chức hải qu�n hai nước. NHẬT BẢN: cũng thiết lập cơ chế hợp t�c với Hoa Kỳ, Australia v� Ấn Độ. Mỹ, Ấn v� Nhật đ� quyết định h�nh th�nh một cơ chế đối thoại an ninh tay ba. Nguồn tin n�y được một tờ b�o Ấn Độ tiết lộ ng�y 1/9/2011. Ng�y 19/12/2011, c�c vi�n chức ngoại giao cao cấp thuộc ba nước Mỹ, Ấn v� Nhật gặp nhau tại Washington để tham dự cuộc họp đầu ti�n của một cơ chế đối thoại ba b�n vừa được h�nh th�nh. Nhật cũng đ� c� nhiều động th�i về nhiều mặt để bảo vệ trong trường hợp c� x�m lăng. Nhật sản xuất th�m t�u ngầm, sản xuất t�n lửa v� đ� b�n tới vấn đề t�i v� trang. Nhật rất cần Mỹ hỗ trợ trong c�ng cuộc ph�ng thủ Nhật. Ng�y 22/04/2011, bộ trưởng Quốc ph�ng Nhật Bản Toshimi Kitazawa cho rằng Nhật Bản cần tăng cường quan hệ qu�n sự với hai nước Hoa Kỳ v� H�n Quốc để kềm chế đ� b�nh trướng của Trung Cộng. Bộ trưởng Quốc ph�ng Nhật tuy�n bố ưu ti�n của Tokyo l� l�m sao cho quan hệ Mỹ - Nhật trở n�n � vững như đ� �. V�o th�ng 12 năm ngo�i, Bộ Quốc Ph�ng Nhật Bản đ� c�ng bố chiến lược mới về an ninh quốc gia, tập trung tiềm lực qu�n sự cho hải phận v� kh�ng phận ở miền Nam v� miền T�y, để đối ph� với việc Trung Cộng đẩy mạnh hiện đại h�a qu�n đội. Đặc biệt, theo lời bộ trưởng Kitazawa, Nhật Bản đ� thảo luận với Hoa Kỳ cũng như với H�n Quốc v� �c để tăng cường hợp t�c trong lĩnh vực chống c�c cuộc tấn c�ng tin học. Th�ng qua một chương tr�nh hợp t�c mang t�n � Tomodachi � ( Hữu nghị ), hải qu�n Mỹ đ� gởi hơn 13 ng�n qu�n v� 16 chiến hạm, trong đ� c� cả h�ng kh�ng mẫu hạm Ronald Reagan. �ng Kitazawa cũng đi thăm Washington v�o th�ng 6 để thảo luận về c�c vấn đề song phương, trong đ� c� việc củng cố li�n minh an ninh qu�n sự Mỹ - Nhật. Bắt đầu từ th�ng 3/2010, Nhật Bản đ�m ph�n mua 40 m�y bay ti�m k�ch. Boeing c� hy vọng sẽ b�n cho nước n�y c�c m�y bay F-15 hoặc F-18 Super Hornet. Nhật Bản hiện c� 16 chiếc t�u ngầm, sẽ tăng th�m từ 16 l�n 22, ẤN ĐỘ Ấn Độ đặt mua 6 t�u ngầm lớp Scorpene của Ph�p. Loại t�u n�y cũng đang được Malaysia sử dụng. Hải qu�n Ấn Độ được trang bị 18 t�u ngầm hiện đại, Ấn Độ cũng đang bổ sung th�m hơn 10 t�u ngầm mới. Ph�p sẽ cung ứng cho Ấn Độ 126 chiến đấu cơ loại Rafale với trị gi� h�ng tỷ đ� la. Theo dự tr�, Dassault sẽ giao cho Ấn Độ 18 m�y bay ho�n chỉnh đầu ti�n � chế tạo tại Ph�p � kể từ giữa năm 2015 trở đi. 108 chiếc c�n lại sẽ được sản xuất ngay tại Ấn Độ, trong thời hạn s�u năm, sau khi ph�a Dassault chuyển giao c�ng nghệ cho tập đo�n h�ng kh�ng kh�ng gian Ấn Độ Hindustan Aeronautics. Ngay từ th�ng 2005, Quốc Hội Hoa Kỳ đ� th�ng qua Hiệp ước hợp t�c về nguy�n tử với Ấn Độ, chuẩn bị gi�p Ấn Độ c� một vai tr� quan trọng tại � Ch�u. Mỹ đ� b�i bỏ cấm vận nguy�n tử đối với nước n�y l� bước đầu ti�n. Đến 2008, Quốc Hội Mỹ th�ng qua một đạo luật cho ph�p h�nh ph�p cung cấp nhi�n liệu vả kỹ thuật nguy�n tử cho Ấn Độ. V� th�ng 11, 2011, �c cung cấp uranium cho Ấn Độ. Mỹ v� đồng minh của Mỹ l� �c ch�u c�ng khai khuyến kh�ch Ấn Độ h�y thực hiện ch�nh s�ch �Nh�n Về Hướng Đ�ng� (India's "Look East" Policy). Mỹ cũng đang th�c đẩy một thoại an ninh tay ba với Ấn Độ v� Nhật Bản. C�n Nhật Bản giờ đ�y kh�ng ngại ng�ng cho thấy � định tăng cường li�n hệ mật thiết với nước Ấn Độ. Thế li�n ho�n Mỹ-�c-Ấn-Nhật Bản h�nh th�nh. Hồi giữa năm vừa rồi, hải qu�n Mỹ, �c, Nhật Bản lần đầu ti�n tập trận chung tại Biển Đ�ng. T�u chiến �c cũng đi lại thường xuy�n hơn tại Ấn Độ Dương. T�u chiến �c v� Ấn Độ tập trận tại Ấn Độ Dương. �C. Hợp t�c giữa Mỹ v� �c rất chặt chẽ. Ng�y 15/09/2011 Mỹ v� �c mở cuộc đối thoại thường ni�n cấp bộ trưởng Ngoại giao v� Quốc ph�ng, tại San Francisco, Hoa Kỳ. Nh�n dịp n�y, hai nước đ� bổ xung v�o bản hiệp định ph�ng thủ chung, được k� từ năm 1951, một lĩnh vực hợp t�c mới: đấu tranh chống chiến tranh tin học. Theo giới ph�n t�ch, cuộc đối thoại thường ni�n lần n�y c� mục đ�ch x�c định lại vai tr� của Mỹ v� �c trong khu vực Ch�u �- Th�i B�nh Dương v� Nam Th�i B�nh Dương v�o l�c Trung Quốc đang mở rộng ảnh hưởng tại đ�y. Do vậy, trong th�ng c�o chung, Washington v� Canberra ch�nh thức k�u gọi Ấn Độ đẩy mạnh ch�nh s�ch hướng sang ph�a đ�ng. Đồng thời, �c v� Mỹ cũng nhấn mạnh sự cấn thiết th�c đẩy việc h�nh th�nh một khu vực kinh tế trong khu�n khổ Hiệp định đối t�c xuy�n Th�i B�nh Dương - TPP, trong đ� kh�ng c� Trung Quốc. Tổng thống Barrack Obama đ� loan b�o như tr�n nh�n chuyến viếng thăm nước �c trong hai ng�y, bắt đầu từ 16/11/2011. Trong cuộc họp b�o chung với �ng Obama, thủ tướng �c Julia Gillard cho biết l� trong thời gian đầu, Mỹ sẽ gởi 250 l�nh thủy qu�n lục chiến đến miền Bắc nước �c kể từ giữa năm 2012. Theo thủ tướng �c Julia Gillard, việc Hoa Kỳ gởi l�nh thủy qu�n lục chiến đến miền Bắc nước �c l� nhằm tăng cường li�n minh qu�n sự giữa hai nước. Số l�nh Mỹ c� thể dần dần được tăng từ 250 l�n tới 2.500. Lực lượng Mỹ sẽ được ph�n bổ theo thời hạn mỗi 6 th�ng đến căn cứ qu�n sự của �c v� sẽ c�ng tập luyện với binh l�nh �c. Trong cuộc họp b�o, tổng thống Obama nhấn mạnh việc ph�t triển hợp t�c qu�n sự Mỹ - �c v� chuyến c�ng du của �ng đến ch�u � - Th�i B�nh Dương l� nhằm ph�t ra một t�n hiệu r� r�ng đến c�c nước đồng minh trong khu vực n�y. �ng tuy�n bố : � V�ng n�y c� tầm quan trọng chiến lược rất lớn đối với ch�ng t�i. Cho d� ch�ng t�i đang phải th�ng qua nhiều quyết định về ng�n s�ch ở Mỹ, hiện diện ở ch�u � - Th�i B�nh Dương vẫn l� ưu ti�n h�ng đầu của t�i �. Bảo vệ t�i nguy�n thi�n nhi�n ở ph�a Bắc, canh chừng t�nh h�nh bất ổn tại Biển Đ�ng, gia tăng hiện diện qu�n sự tại Ấn Độ Đương, đ� l� những mục ti�u m� hải qu�n �c phải đảm tr�ch trong chiến lược t�i phối tr� quốc ph�ng đang được chuẩn bị. Sức mạnh đang l�n của Trung Quốc được xem l� mối đe dọa. Theo Reuters, h�m nay 30/01/2012, c�c nh� hoạch định chiến lược quốc ph�ng �c th�c giục qu�n đội phải tăng cường lực lượng tại v�ng bắc �c, nơi c� nhiều nguồn t�i nguy�n thi�n nhi�n từ kim loại đến dầu kh�. Trang bị th�m t�u tấn c�ng v� đổ bộ, Qu�n đội �c cũng cần phải sẵn s�ng đối ph� với những bất ổn v� th�ch thức tại � ch�u, đồng thời phải gia tăng � hiện diện � tại Ấn Độ Dương. Trong khu�n khổ chuẩn bị một chiến lược quốc ph�ng mới cho hai thập ni�n tới, �c c� kế hoạch n�ng lực lượng t�u ngầm l�n 12 chiếc, trang bị th�m ba khu trục hạm c� khả năng kh�ng chiến, mua 100 chiến đấu cơ t�ng h�nh F35 của Mỹ. M� LAI � phải mất một thời gian rất d�i để Malysia c� thể ch�nh thức tham gia diễn tập qu�n sự chung với Hoa Kỳ. Malaysia tiếp nhận chiếc t�u ngầm đầu ti�n từ qu�n cảng Toulon của Ph�p. T�u n�y được đạt t�n l� Tunku Abdul Rahman, thủ tướng đầu ti�n của M� Lai . Một chiếc t�u ngầm kh�c nữa của Malaysia, mang t�n vị thủ tướng thứ hai Tun Abdul Razak được giao nhận ở cảng Cartagena của T�y Ban Nha. Hai chiếc đều thuộc d�ng Scorp�ne, c� khả năng tấn c�ng t�u v� t�u ngầm của đối phương bằng t�n lửa, thủy l�i v� m�n từ độ s�u 200m. Sau khi được đưa v�o hoạt động, hai chiếc t�u ngầm sẽ gia tăng đ�ng kể tiềm lực ph�ng thủ của Malaysia xung quanh l�nh hải của m�nh. Vấn đề l� ph�ng thủ chống ai? Hai chiếc t�u ngầm tấn c�ng được đặt h�ng từ năm 2002 trong ch�nh s�ch hiện đại h�a to�n diện do ph� thủ tướng Najib Razak v� cũng l� bộ trưởng quốc ph�ng thời bấy giờ đề ra (hiện đang l� bộ trưởng t�i ch�nh v� được đề cử l�n l�m thủ tướng). �ng khởi xướng qu� tr�nh n�ng cấp qu�n đội bằng hợp đồng mua 18 chiếc ti�m k�ch Su-30MKM của Nga, t�m chiếc m�y bay huấn luyện MB-339CD của �, v� bốn chiếc m�y bay vận tải hạng nặng A400M của tập đo�n Airbus ở ch�u �u, c�ng với 48 xe tăng PT-91M của Ba Lan v� nhiều v� kh� cho cả kh�ng qu�n, hải qu�n v� bộ binh. NAM DƯƠNG Trong địa hạt song phương Mỹ - Indonesia, sau 12 năm bị gi�n đoạn v� c�c vi phạm nh�n quyền trầm trọng của lực lượng đặc biệt Kopassus của qu�n đội Indonesia dưới thời nh� độc t�i Suharto, quan hệ qu�n sự giữa hai b�n bắt đầu được cải thiện dần dần từ năm 1998, khi chế độ Suharto sụp đổ. Bước đột ph� l� v�o th�ng Bảy năm 2010, khi người tiền nhiệm của �ng Panetta l� Robert Gates th�ng b�o nối lại hợp t�c với lực lượng Kopassus một c�ch � hạn chế v� dần dần từng bước �. Chuyến gh� thăm Bali lần n�y của t�n bộ trưởng Panetta l� nhằm đẩy mạnh th�m tiến tr�nh hợp t�c với qu�n đội của một nước được xem l� thiết yếu cho ch�nh s�ch ch�u � của Hoa Kỳ. Nếu hợp t�c qu�n sự Mỹ - Indonesia trước đ�y chủ yếu được thực hiện ở cấp cao, th� giờ đ�y, c�ng việc n�y c� thể mở rộng xuống th�nh phần trực tiếp t�c chiến. Hai b�n sẽ tăng cường trao đổi nh�n sự, chuy�n gia, cũng như tổ chức th�m c�c cuộc tập trận hỗn hợp. Ngo�i ra, Hoa Kỳ kh�ng loại trừ khả năng b�n th�m một số vũ kh� cho Indonesia Hợp t�c quốc ph�ng H�n quốc v� Indonesia Bộ trưởng Quốc ph�ng H�n Quốc Kim Kwan-jin sẽ đến Indonesia trong th�ng 9 tới nhằm thảo luận về việc b�n tầu ngầm ngầm trị gi� 1.1 tỉ đ�-la; tiềm thủy đĩnh b�n cho Indonesia c� thể chở 40 thủy thủ v� sẽ được trang bị 8 ống ph�ng vũ kh� để c� thể bắn cả ngư l�i lẫn �t�n lửa được dẫn đường�. C�c t�u n�y chạy bằng điện v� diesel, nặng 1400 tấn. Nhận định về vấn đề n�y, �ng Paul Burton thuộc nh�m t�nh b�o an ninh IHS Janes, cho Radio Australia biết trong bối cảnh gia tăng tranh chấp l�nh hải giữa c�c nước trong khu vực hiện nay, việc mua t�u ngầm sẽ gi�p Indonesia bảo vệ chủ quyền l�nh thổ cũng như nguồn t�i nguy�n thi�n nhi�n phong ph� của m�nh ở Biển Đ�ng, đặc biệt l� dầu mỏ v� kh� đốt. Theo �ng Burton, hiện Trung Quốc c� tới 60 chiếc t�u ngầm, trong khi đ� Indonesia chỉ c� hai chiếc đời cũ, v� vậy, Jakarta cần phải nhanh ch�ng tăng cường khả năng t�c chiến của hải qu�n nước n�y. B�n cạnh đ�, một số nước Đ�ng Nam � trong những năm gần đ�y cũng đ� mua t�u chiến, v� dụ trong năm 2009, Malaysia mua 2 t�u ngầm Scorpene, Singapore tiếp tục việc mua 1 trong 2 t�u ngầm lớp V�sterg�tland (A17.) Tr�n thực tế, trong thời gian gần đ�y, H�n Quốc v� Indonesia đ� hợp t�c quốc ph�ng tương đối chặt chẽ v� s�u sắc. V�o th�ng 5/2011, Indonesia mua 16 m�y bay huấn luyện phản lực T50 Golden Eagle từ C�ng ty Korea Aerospace Industry. 2. HỢP T�C XUY�N TH�I B�NH DƯƠNG (TPP) . Đ�y l� một thoả hiệp to�n diện bao gồm tất cả c�c �cột trụ� ch�nh yếu của nền tự do mậu dịch như trao đổi h�ng ho�, xuất xứ h�ng ho�, bồi thường trong mậu dịch, c�c biện ph�p vệ sinh an to�n thực phẩm, c�y cỏ vả s�c vật, c�c r�o cản kỹ thuật về thương mại, trao đổi dịch vụ, sở hữu tr� tuệ, ch�nh s�ch cung cấp v� cạnh tranh cho ch�nh quyền. Đến năm 2015, sẽ gỡ b� hết h�ng r�o quan thuế. Trong những cuộc đ�m ph�n trước khi k� TPP, c�c đối t�c đều thỏa thuận mục ti�u của TPP l� tập hợp kinh tế c�c quốc gia th�nh vi�n � ph�t triển cũng như đang ph�t triển � th�nh một cộng đồng thương mại tự do duy nhất kh�ng c�n h�ng r�o quan thuế. Cộng đồng n�y sẽ gồm 800 triệu người, nắm 40% kinh tế thế giới với 2 nước chủ chốt l� Mỹ v� Nhật, si�u cường thứ nhất v� thứ 3 tr�n thế giới.
-phải tu�n theo những quy định về mậu dịch, về xuất xứ h�ng h�a, về r�o cản kỹ thuật v� về trao đổi dịch vụ. -Những đối t�c nằm trong TPP phải t�n trọng những luật lệ bảo vệ quyền sở hữu tr� tuệ v� bảo vệ c�c s�ng kiến v� phải minh bạch trong ch�nh s�ch cạnh tranh.
-D�ng giao lưu tự do của ng�nh th�ng tin (b�o ch�, truyền th�ng) cũng phải được khuyến kh�ch.
T�m lược, Mỹ đặt điều kiện l� c�c đối t�c trong TPP phải tu�n theo những quy định về mậu dịch, về xuất xứ h�ng h�a, về r�o cản kỹ thuật v� về trao đổi dịch vụ. Những đối t�c nằm trong TPP phải t�n trọng những luật lệ bảo vệ quyền sở hữu tr� tuệ v� bảo vệ c�c s�ng kiến v� phải minh bạch trong ch�nh s�ch cạnh tranh�.. C� những r�ng buộc rất kỹ đối với c�c đối t�c. TC bị dồn v�o thế lưỡng nan: Gia nhập th� hệ thống quốc doanh độc quyền dựa tr�n nền kinh tế thị trường tự do kh�ng c�n tồn tại v� đưa đến nguy cơ chế độ tan r�. C�n, đứng ngo�i th� th�m, v� nhu cầu ti�u thụ h�ng ho�, dịch vụ của 800 triệu d�n trong khu vực qu� hấp dẫn. Những g� qui định trong Hiệp Ước đều l� những c�i m� gian manh TC đang l�m sẽ bị tuyệt đối cấm chỉ: từ gian lận trong thương mại, thực phẩm c� chứa chất độc, sản xuất hang ho� giả mạo,ăn cắp s�ng quyền, c�ng nh�n bị b�c lột, t� nh�n �lao cải� sản xuất h�ng ho� để xuất cảng, m�i sinh bị � nhiễm, b�o ch� bị bịt miệng, đ�n �p nh�n quyền, tước đoạt t�i sản của d�n, quốc doanh độc quyền trong mọi l�nh vực, kh�ng c� cạnh tranh, cấm cản tư nh�n tham dự cuộc chơi� Ch�nh nhờ th�i gian manh cố hữu của con nh� H�n n�y m� TC c� thặng dư mậu dịch với Hoa Kỳ. Năm 2011, thặng dư n�y xuống c�n 160 tỉ MK (từ 270 tỉ năm 2010). Khi TPP bắt đầu thực sự hoạt động, th� h�ng ho�, dịch vụ trong khối sẽ được tự do lưu th�ng. L�c đ�, h�ng ho� v� dịch vụ TC sẽ kh�ng c�n được xuất cảng nhiều như trước nữa, mất một thị trường gồm 800 triệu d�n, nhất l� ở ngo�i th� kh� c� thể x�m nhập v�o khối n�y. T�nh trạng n�y sẽ đưa TC v�o thế l�m nguy: h�ng trăm triệu c�ng nh�n sẽ kh�ng c� việc l�m v.v., g�y x�o trộng x� hội, v� đ�y bắt đầu một nguy cơ lớn xảy ra ngay trong nội bộ TC, từ đ� đi tới tan r�. PHẢN ỨNG CỦA TC TẠI HỘI NGHỊ Đ�NG �. � thức được kế hoạch ph�ng thủ của Mỹ rất qui m� v� quyết liệt, v� c� t�nh c�ch to�n diện, n�n tại Hội nghị Thượng Đỉnh Đ�ng �, ở Bali v�o ng�y thứ Bảy (19 th�ng 11), �n gia Bảo nh�n nhận rằng �n kh�ng n�u vấn đề �thương thảo đa phương về Biển Đ�ng� tại Hội nghị d� ng�y h�m trước �n con hung hăng tuy�n bố rằng c�c thế lực b�n ngo�i đừng xen v�o cuộc tranh chấp nội bộ c�c qu�c gia ASEAN v� TC. �n c�n th�m rằng thật l� �v� lễ nếu kh�ng đ�p ứng c�c quan t�m của c�c quốc gia l�ng giềng của t�i về y�u s�ch n�y�. Y�u s�ch ấy l� 17 trong số 19 nguy�n thủ quốc gia tham dự Hội Nghị, về h�a với Obama, tự l�n tiếng đ�i hỏi giải quyết vấn đề Biển Đ�ng bằng hội nghị đa phương như Mỹ đ�i hỏi, b�c bỏ phương c�ch chỉ giải quyết tranh chấp bằng song phương như TC khăng khăng đ�i hỏi từ trước đến nay. Hơn thế nữa, v�o ng�y 19 th�ng 11, tại Hội Nghị, �n c�n xin gặp ri�ng TT Obama để n�i về vấn đề n�y. Tại sao �n gia Bảo lại c� sự thay đổi đột ngột v� c� t�nh c�ch quị lụỵ như vậy? Đ� l� 17 tr�n 19 nguy�n thủ quốc gia tham dự Hội nghị tự lập th�nh li�n minh để đi với Mỹ, v� nhất l� v� Obama tuy�n bố 2 điều trước hội nghị: Mỹ lập căn cứ qu�n sự ở Darwin để bảo vệ Đ�ng Nam � v� đầu th�ng 12 Hillary Clinton sẽ thăm Miến Điện. IV. T�NH H�NH SẼ DIỄN BIẾN RA SAO? Trong năm qua, TC đ� thể hiện c�c h�nh vi hung h�n trong �m mưu b� quyền của ch�ng tr�n Biển Đ�ng. Đ�y chỉ l� bước đầu. C�n nữa, ch�ng đang chuẩn bị thực hiện h�nh vi �khoanh v�ng� chiếm trọn � Ch�u v� đồng thời x�c nhận chủ quyền tr�n to�n v�ng ph�a T�y, Th�i B�nh Dương, đẩy l�i ảnh hưởng của Hoa Kỳ về Hawaii qua bản đồ Đại H�n v� bản đồ với hai v�nh đai ph�ng thủ Th�i B�nh Dương. Nh�n xa hơn, ch�ng c�n ước vọng đặt �ch thống trị tr�n t�an thể thế giới trong đ� Hoa Kỳ l� mục ti�u ch�nh, khi m� ch�ng trở th�nh một cường quốc tr�n biển. �m mưu n�y đang bị chặn đứng v� TC đi tới l�m nguy: Hai con đường quan trọng gi�p cho TC thực hiện �m mưu b� quyền trong giai đoạn n�y: Miến Điện với chế độ độc t�i qu�n phiệt v� Việt nam với Đảng CSVN đang bị kho� chặt. -Với Miến Điện: Chiến lược của Mỹ bủa v�y chặt TC bằng sức mạnh được bao yểm bằng Hợp T�c Kinh Tế Xuy�n Th�i B�nh Dương. � thức được điều n�y, TC đ� thay đổi th�i độ tại Hội Nghị Thượng Đỉnh Bali. Trước c�c quyết t�m thực sự của Mỹ, v� TC đang bị c� lập, bị khống chế, nhiều kẻ hợp t�c với TC đ� c� triệu chứng bắt đầu bỏ chạy. Miến Điện tự bỏ chế độ độc t�i qu�n phiệt, r� rệt đang xa l�a bọn b� quyền gian �c Bắc Kinh, hợp t�c với T�y Phương, nhất l� s�t c�nh với Ấn Độ để bảo vệ nền độc lập quốc gia. Con đường Miến Điện n�y đang bị đ�ng chốt. Mất Miến Điện, TC cũng mất lu�n �S�u Chuỗi Ngọc Trai�. Đ� l� 6 hải cảng nằm trong s�u chuỗi n�y, bắt đầu từ Cao Mi�n, qua Miến Điện, Banglades, Sri Lanka, Maldives, đến Pakistan. Tham vọng kiểm so�t s�u chuỗi n�y l� gi�p TC kiểm so�t �n Độ Dương v� đi tới Phi Ch�u. Nay nước n�y đang chuyển đổi rất mạnh v� mắt x�ch trong s�u chuỗi n�y đ� thấy bị vỡ v� đứt đoạn. Hải cảng Iles Cocos ở Miến Điện đ� r� rệt vượt khỏi tầm tay của TC. - Con đường thứ 2 l� CHXHCNVN độc t�i với Đảng CSVN. Với v�ng v�y m� Mỹ đ� đưa ra, liệu Đảng CSVN c�n c� thể quyết t�m m� qu�ng đ�ng vai tr� tay sai cho b� quyền b�nh trướng Bắc Kinh? Miến Điện l� b�i học đ�ng gi� trước mắt để họ tự cứu m�nh. V� Phi Luật T�n nữa! Chỉ mới v�i ng�y ngay, Ho�n Cầu Thời B�o của TC tỏ th�i độ �n ho� với Phi, d� trước đ�y v�i ng�y l�n tiếng đe doạ Phi rất dữ dội v� tội �chạy� theo đế quốc Mỹ. Một số th�nh tố kh�c đưa TC v�o con đường l�m nguy v� tham vọng qu� lớn của d�ng d�i gian �c nh� H�n. Đ� l� căn cứ qu�n sự cũ của Mỹ tại � ch�u được củng cố như ở Nam H�n, Nhật Bản, Đ�i Loan, T�n Gia Ba. V� Mỹ đ� ph�t triển th�m căn cứ mới l� Guam. Khỏang hơn 3 năm về trước Hoa Kỳ đ� biến đổi căn cứ qu�n sự n�y th�nh một căn cứ tiếp vận đồ sộ cho hải lực kh�ng qu�n. Hiện nay HK đ� đưa �t nhất hai phi đội m�y bay tối t�n nhất đền đồn tr�, chưa kể đến phi đội B52 c� sẵn ở đ�. Căn cứ tiếp vận đồ sộ n�y l� nguồn tiếp liệu quan trọng qu�n dụng v� c�c loại v� kh� cho một cuộc chiến tranh d�i hạn. Trong th�ng 11, vừa qua một căn cứ kh�c đuợc thiết lập tại Darwin, Bắc �c Đại Lợi. Một điểm cũng cần nhấn mạnh th�m trong l�nh vực tiếp vận: Mỹ c� khả năng thiết lập c�c căn cứ tiếp vận nổi to lớn, tr�n biển để hỗ trợ cho một cuộc chiến ở xa; v� cuối c�ng hải qu�n Hoa Kỳ tiếp tục cải tiến bằng c�c du nhập kỹ thuật cao v�o c�c tầu chiến để thay thế cho thuỷ thủ đo�n �khổng lồ� m� trước đ�y vẫn được sử dụng để d�nh chỗ cho kho chứa tiếp liệu ngay trong mỗi HKMH. V�o đầu thập ni�n 1980, một HKMH phải d�ng tới 16,000 thuỷ thủ. Giữa thập ni�n đ�, số thuỷ thủ r�t xuống c�n 6,000 người nhờ tiến bộ khoa học v� kỹ thuật học; ng�y ngay, chỉ c� 4,600 người v� khả năng t�c chiến cao hơn, v� v� kh� tối t�n hơn. C�c HKMH n�y l� một th�nh phố đồ sộ tự hoạt động tr�n biển trong nhiều th�ng. Trong những năm tới, TC đi con đường n�o? Chắc ch�ng kh�ng từ bỏ tham vọng. Ch�ng lựa chọn con đường mềm? Tuy nhi�n, liệu c�n tồn tại để thay đổi chiến lược hay bị huỷ diệt?
|